|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Điều
34 của Luật Đất đai năm 2013 về thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ và để chuẩn
bị tốt cho việc kiểm kê đất đai năm 2024, khắc phục tình trạng chậm trễ trong
công tác thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp trong thời gian qua, Bộ Tài
nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
1. Đối với
công tác thống kê đất đai năm 2023:
a) Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường, các Sở, ban, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ
động làm tốt công tác chuẩn bị để việc thống kê đất đai năm 2023 được triển
khai thực hiện theo đúng thời điểm và thời gian theo quy định tại Điều
5 và Điều 19 Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất (Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT). Kết quả thống kê đất đai năm
2023 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi về Bộ Tài nguyên và Môi
trường trước ngày 16 tháng 02 năm 2024 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Kết quả thống kê đất đai năm
2023 cần rà soát xử lý triệt để những tồn tại, hạn chế trong kỳ thống kê đất
đai năm 2022, trong đó:
- Việc thống kê đất đai năm
2023 được thực hiện gắn với việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng
số; số liệu thống kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất
đai (TK-Online và TK-Desktop) của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với đơn vị
hành chính mới thành lập hoặc điều chỉnh địa giới hành chính sau ngày 31 tháng
12 năm 2023 thì phải báo cáo kịp thời, cụ thể từng trường hợp để cập nhật bổ
sung, hiệu chỉnh mã số đơn vị hành chính trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất
đai trước khi thực hiện tổng hợp.
- Báo cáo kết quả thống kê đất
đai cần phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động và phân
tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa kết quả thống kê năm 2023 với kết
quả thống kê đất đai của năm 2022 và kết quả kiểm kê đất đai năm 2019; đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm; tình hình giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình tại
những khu vực chưa thống nhất về đường địa giới hành chính trong kỳ thống kê (nếu
có).
2. Đối với
công tác kiểm kê đất đai năm 2024:
a) Chỉ đạo xây dựng phương án
kiểm kê đất đai năm 2024 với các nội dung như sau:
- Về thời gian thực hiện: Việc
kiểm kê đất đai năm 2024 cấp xã được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2024; thời
điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2024 các cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT.
- Về nội dung kiểm kê đất đai
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT , đồng thời đối với các
địa phương có sân golf, cảng hàng không, sân bay bổ sung nội dung kiểm kê
chuyên đề việc quản lý, sử dụng của các loại đất đó.
- Về phương pháp kiểm kê đất
đai: thực hiện theo quy định của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT , trong đó lưu ý đối
với các địa bàn đã đo vẽ lập, chỉnh lý bản đồ địa chính từ năm 2020 đến thời điểm
kiểm kê đất đai thì phải sử dụng bản đồ này để biên tập bản đồ nền phục vụ cho
điều tra kiểm kê.
- Về dự toán kinh phí: định mức
cho công tác kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất; về lập dự toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên
môi trường.
- Rà soát, đánh giá lại tình
hình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 và
việc thống kê đất đai các năm 2020, 2021, 2022, 2023 để xác định những tồn tại,
hạn chế, đề xuất giải pháp khắc phục trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai
năm 2024.
b) Bố trí kinh phí để đảm bảo
thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024.
c) Phối hợp với Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an trong việc chuẩn bị tổ chức thực hiện kiểm kê đất quốc phòng, đất an
ninh trên địa bàn.
3. Chỉ đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổng hợp số liệu
của địa phương (Phụ lục kèm theo) gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày
15 tháng 11 năm 2023 (qua Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai; bản số gửi
về địa chỉ Email: [email protected]) để chuẩn bị cho công tác kiểm
kê đất đai năm 2024 của cả nước.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (để phối hợp);
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính;
- Lưu VT, VP(TH), CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Phụ lục số
01
TÌNH HÌNH THAY ĐỔI DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Tỉnh
(thành phố):…
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng diện tích tự nhiên năm 2019
|
Tổng diện tích tự nhiên năm 2022
|
So sánh tăng (+), giảm (-)
|
Đã có hồ sơ Địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTCP
|
Nguyên nhân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(3)
|
(6)
|
(7)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã 1
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xã 2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã 1
|
|
|
|
|
|
2.
|
Xã 2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số
02
TÀI LIỆU SỬ DỤNG LẬP BẢN ĐỒ SỬ DỤNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
NĂM 2024 (Dự kiến)
Tỉnh
(thành phố): …
Đơn
vị tính diện tích: ha
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích tự nhiên (thống kê tính đến 31/12/2022 (ha)
|
Diện tích đã có bản đồ địa chính
|
Tài liệu sử dụng để lập Bản đồ kiểm kê đất đai năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng ( Lũy kế từ trước đến nay, gồm cả hệ toạ độ HN-72 và V
N-2000)
|
Trong đó: Diện tích lập bản đồ địa chính trong kỳ kiểm kê
(2020-2024) (ha)
|
Sử dụng bản đồ địa chính
|
Sử dụng bản đồ kết quả kiểm kê đất đai năm 2019 (đã được cập nhật chỉnh
lý )
|
Giải thích lý do sử dụng phương pháp (chỉ lựa chọn một phương pháp)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố (thị xã)…
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường A
|
500,00
|
500,00
|
300,00
|
1
|
0
|
Đã có bản đồ địa chính khép
kín đơn vị hành chính và được
|
|
2
|
Phường B
|
|
|
|
0
|
1
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện…
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã …
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số
03
NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ THAM GIA THỰC HIỆN
CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
Tỉnh
(thành phố): …
Đơn
vị tính diện tích: người
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng số cán bộ tham gia thực hiện
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Cán bộ ngành QLĐĐ
|
Cán bộ hợp đồng
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trung cấp, sơ cấp
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Trung cấp, sơ cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xã 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Xã 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xã 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xã 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số
04
DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
TỈNH
(THÀNH PHỐ)….
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích thống kê năm 2022 (ha)
|
Dự toán kinh phí
|
Ghi chú
|
Tổng kinh phí (đồng)
|
Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê
đất đai
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đai
|
Chi phí chung
|
Chi phí khác
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí thiết bị
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí khấu hao thiết bị
|
Chi phí vật liệu
|
Chi phí lập dự án, dự toán
|
Chi phí triển khai, tập huấn,…
|
Kiểm tra, nghiệm thu
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…(17)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
A
|
CẤP XÃ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Huyện ….
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
1
|
Thị
trấn…
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…..
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện ….
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
1
|
Thị
trấn…
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…..
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện ….
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
1
|
Thị
trấn…
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã…..
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
…
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
I
|
Thành
phố….
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị
xã ….
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện
….
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
…
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CẤP TỈNH
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
Ghi chú:
Theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Công văn 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ về thống kê đất đai năm 2023 và chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 9344/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ về thống kê đất đai ngày 02/11/2023 và chuẩn bị kiểm kê đất đai năm 2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
2.660
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|