UBND TỈNH ĐẮK LẮK
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/SXD-QLN
V/v Triển khai thẩm định, đánh giá hoàn
thành tiêu chí Quy hoạch - thực hiện theo quy hoạch và tiêu chí Nhà ở dân cư
đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Đắk lắk, ngày 23
tháng 6 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Ban chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nông
thôn mới;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Căn cứ Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ; Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới; Thông tư số 31/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn, mã
số QCVN 14:2009/BXD .
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011
của Liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Tài nguyên và Môi trường về
việc quy định ; lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Căn cứ Hướng dẫn Liên ngành số 224/HDLN-SXD-NNPTNT-TNMT
ngày 12/03/2012 lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Thực hiện Quyết định số 2406/QĐ-UBND, ngày 15/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm
2020;
Sở Xây dựng có ý kiến triển khai như
sau:
I. Tiêu chí số 1:
Tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch
1. Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ
03 yêu cầu sau:
a) Có quy hoạch nông thôn mới được
lập theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày
28/10/2011 của Liên Bộ: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới và Hướng dẫn Liên ngành số 224/HDLN-SXD-NNPTNT-TNMT ngày
12/03/2012 lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được công bố rộng rãi tới các
thôn, buôn;
b) Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết
công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các
công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt;
c) Có Quy chế quản lý quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương pháp đánh giá
a) Bảng điểm chuẩn:
STT
|
Nội dung đánh
giá
|
Điểm chuẩn
|
Điểm chấm cụ thể
|
Ghi chú
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch
|
0-20
|
18
|
|
1.1
|
Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch.
|
0-5
|
4
|
Ví dụ: Trong thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
còn thiếu phần đánh giá hiện trạng theo quy định thì chấm 4 điểm (1).
|
1.2
|
Bản vẽ A3 kèm theo (gồm: Bản vẽ sơ đồ vị trí
và mối liên hệ vùng; Bản vẽ sơ đồ ranh giới lập quy hoạch).
|
0-5
|
4
|
Ví dụ: Hồ sơ lưu trữ chưa đầy đủ thì chấm 4
điểm (2).
|
1.3
|
Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư.
|
0-5
|
5
|
...
|
1.4
|
Thẩm định, phê duyệt đúng trình tự.
|
0-5
|
5
|
...
|
2
|
Đồ án quy hoạch
|
10-50
|
46
|
|
2.1
|
Phù hợp nhiệm vụ quy hoạch.
|
0-5
|
5
|
…
|
2.2
|
Phần bản vẽ:
|
|
|
|
2.2.1
|
Đủ thành phần.
|
0-10
|
10
|
|
2.2.2
|
Đáp ứng yêu cầu nội dung.
|
0-10
|
8
|
Ví dụ: Bản vẽ còn thiếu nội dung về mặt cắt
giao thông thì chấm 8 điểm (3).
|
2.2.3
|
Thuyết minh rõ ràng, đáp ứng yêu cầu nội dung.
|
0-10
|
8
|
Ví dụ: Bản vẽ còn thiếu phần đánh giá hiện
trạng thì chấm 8 điểm (4).
|
2.2.4
|
Lấy ý kiến.
|
0-10
|
10
|
….
|
2.2.5
|
Thẩm định, phê duyệt đúng trình tự.
|
0-5
|
5
|
…
|
3
|
Ban hành Quy định quản lý xây dựng theo quy
hoạch được duyệt
|
0-15
|
0
|
Ví dụ: Chưa ký quyết định ban hành, công bố Quy
định quản lý thì chấm 0 điểm (5).
|
4
|
Công bố, công khai quy hoạch và cung cấp thông
tin quy hoạch; nộp hồ sơ lưu trữ
|
0-10
|
7
|
|
4.1
|
Công bố, công khai quy hoạch.
|
0-3
|
3
|
|
4.2
|
Quy trình, thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch.
|
0-2
|
0
|
Ví dụ: Chưa lập quy trình, cung cấp thông tin
quy hoạch thì chấm 0 điểm (6).
|
4.3
|
Nộp hồ sơ lưu trữ theo quy định.
|
0-5
|
4
|
Ví dụ: Chưa nộp hồ sơ lưu trữ về Sở Xây dựng,
Văn phòng Điều phối nông thôn mới của tỉnh thì chấm 4 điểm (7).
|
5
|
Cắm mốc chỉ giới
|
0-5
|
0
|
Ví dụ: Chưa thực hiện cắm mốc chỉ giới (8).
|
Tổng điểm:
|
0-100
|
71
|
- Nếu tổng số
điểm đạt được từ 70/100 điểm trở lên thì tiêu chí đạt yêu cầu;
- Nếu tổng số điểm đạt được dưới 70/100 điểm
thì tiêu chí chưa đạt yêu cầu và cần thực hiện các hành động khắc phục.
|
* Ghi chú:
- Các ví dụ: Các ví dụ nêu trên để
minh họa cách tính điểm, đồng thời tùy tình hình của địa phương sẽ có điểm cụ
thể.
- Đánh giá, nhận xét: Hồ sơ quy hoạch đạt nhưng cần phải rà soát, bổ sung
các nội dung chưa đạt, hoặc đạt điểm thấp, cụ thể như sau:
+ (1), (4): Xét thấy nội dung còn thiếu không làm ảnh hưởng lớn đến quy hoạch đề
xuất, nội dung còn thiếu không nhiều thì không thực hiện bổ sung.
+ (2): Khắc
phục bằng cách tập hợp hồ sơ còn thiếu,
hoàn chỉnh hồ sơ lưu trữ.
+ (3): Yêu cầu đơn vị tư vấn
bổ sung các nội dung còn thiếu, đính kèm hồ sơ phê duyệt.
+ (5), (6): Rà soát lại trình
tự thực hiện công tác này, thực hiện nghiêm.
+ (7), (8): Khắc phục ngay.
- Kết luận: Hồ sơ đạt, để đảm bảo các nội dung
theo quy định, cần thực hiện các hành động khắc phục.
b) Đánh giá tiêu chí: Thực hiện việc
xét, đánh giá các nội dung bằng số điểm cụ thể và ghi nhận các nội dung chưa
đạt.
- Trường hợp đạt 100 điểm: Tiêu chí đạt tuyệt đối; lập hồ sơ đề nghị công nhận kết quả; cần theo
dõi, cập nhật thông tin trong quá trình quản lý, điều hành; báo cáo theo yêu
cầu.
- Trường hợp đạt từ 70 đến dưới
100 điểm: Tiêu chí đạt yêu cầu; lập hồ sơ đề nghị phúc
tra, công nhận kết quả; cần lập kế hoạch, phân công từng bộ phận thực hiện các
hành động khắc phục; cập nhật thông tin trong quá trình quản lý, điều hành và
chấm điểm khi có điều kiện; báo cáo theo yêu cầu.
- Trường hợp đạt dưới 70 điểm: Tiêu chí chưa đạt; cần lập ngay kế hoạch, phân công từng bộ phận thực
hiện các hành động khắc phục; cập nhật thông tin trong quá trình quản lý, điều
hành và chấm điểm lại; báo cáo theo yêu cầu.
II. Tiêu chí số 9:
Nhà ở dân cư
1. Xã được công nhận đạt Tiêu chí
Nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu
a) Trên địa bàn không còn hộ gia đình
ở trong nhà tạm, nhà dột nát;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt
tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng ³ 75%.
2. Giải thích từ ngữ
a) Nhà tạm, nhà dột nát là loại nhà
không đảm bảo mức độ sử dụng tiện nghi tối thiểu; thiếu các diện tích đảm bảo
nhu cầu sinh hoạt tối thiểu: Bếp, nhà vệ sinh; xây dựng bằng các vật liệu tạm
thời, dễ cháy; có niên hạn sử dụng dưới 05 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3
cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) và không đảm bảo an toàn cho người sử
dụng.
b) Nhà ở nông thôn đạt chuẩn của Bộ
Xây dựng: Khi đáp ứng đủ các yêu cầu quy định sau đây:
- Diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người
trở lên:
Diện tích nhà ở gồm: Diện tích sàn
xây dựng tầng trệt (diện tích nhà chính + diện tích các phần cơi nới thêm hoặc
xây dựng bên ngoài để làm nhà vệ sinh, nhà bếp hoặc sử dụng khác...), tầng lửng
và các tầng lầu, không kể sân thượng, tổng cộng chung các diện tích chia cho số
nhân khẩu trong gia đình.
- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở
từ 20 năm trở lên:
Đối với nhà ở xây dựng mới nếu có
thuê đơn vị tư vấn thiết kế thì yêu cầu đơn vị tư vấn xác định cấp nhà ở hoặc
xác định niên hạn sử dụng căn nhà đó và được ghi cấp nhà hoặc niên hạn sử dụng
ngay trong hồ sơ thiết kế.
Đối với nhà ở hiện trạng thì căn cứ
vào vật liệu sử dụng của căn nhà để xem xét xác định, căn nhà có niên hạn sử
dụng từ 20 năm trở lên thì ba bộ phận của nhà như: Khung, tường, mái phải sử
dụng các vật liệu sau đây:
+ Khung nhà (đà, cột, dầm, kèo, đòn
tay) được xây dựng bằng một trong các loại vật liệu như: Bê tông cốt thép,
gạch, đá, thép các loại, gỗ còn sử dụng tốt, không bị hư hỏng;
+ Tường bao che được xây dựng bằng
một trong các loại vật liệu như: gạch các loại, tôn các loại, gỗ còn sử dụng
tốt, không bị hư hỏng;
+ Mái được lợp bằng các loại vật
liệu: bê tông cốt thép, ngói, tôn các loại còn sử dụng tốt, không bị hư hỏng;
3. Các loại nhà sau đây cũng được
xác định là nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng:
a) Nhà được xây dựng theo Quyết định
số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
hộ nghèo về nhà ở;
b) Nhà được xây dựng theo Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
c) Đối với nhà sàn truyền thống của
đồng bào dân tộc Tây Nguyên (đảm bảo các yếu tố 3 cứng như sau):
- Nền (sàn) cứng: kết cấu sàn gỗ (gỗ
còn sử dụng tốt, không bị mối mọt), sàn bê tông cốt thép hoặc sàn làm bằng vật
liệu mới có khả năng chịu lực tương đương.
- Khung cứng: khung cột làm bằng gỗ
(gỗ còn sử dụng tốt, không bị mối mọt) hoặc thay thế bằng bê tông cốt thép,
thép hình; Tường: Xây gạch hoặc vật liệu bền như: tole, ván (gỗ còn sử dụng
tốt, không bị mối mọt);
- Mái cứng: Lợp tole, ngói, lợp tranh
hoặc mái bằng bêtông cốt thép.
4. Phương pháp đánh giá tiêu chí
Nhà ở dân cư:
a) Thẩm định hoàn thành tiêu chí nhà
ở dân cư:
- Hội đồng thẩm định nông thôn mới
cấp xã xác minh thực tế, đánh giá tiêu chí nhà ở (theo Biểu mẫu số 1); Tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá cho Hội đồng
thẩm định cấp huyện xem xét, thẩm định (theo Biểu mẫu số 2).
- Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu
chí xây dựng nông thôn mới cấp huyện trên cơ sở đánh giá cấp xã, tổng hợp báo
cáo Hội đồng thẩm định tiêu chí nhà ở nông thôn mới cấp tỉnh xem xét, thẩm định
hoàn thành tiêu chí nhà ở nông thôn mới (theo Biểu mẫu số 3).
b) Đánh giá hoàn thành tiêu chí:
- Tiêu chí nhà ở dân cư được đánh giá
theo 2 chỉ tiêu:
STT
|
Nội dung đánh
giá
|
Mức đánh giá
|
1
|
Không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ
Xây dựng ³ 75%
|
Đạt
|
- Nếu đạt yêu cầu của nội dung đánh
giá thì chấm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu của nội dung đánh giá thì chấm không đạt.
- Xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư phải
đạt các nội dung trong Bảng đánh giá trên.
Cách tính tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn
của Bộ Xây dựng như sau:
Tỷ lệ hộ có nhà ở
đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
=
|
Tổng số hộ có nhà
ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
x 100
|
Tổng số lượng nhà
ở trên địa bàn xã
|
Với nội dung trên, đề nghị Ban chỉ
đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nông thôn mới, UBND
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- GĐ, các PGĐ Sở XD;
- Lưu: VP, QH, TTra, QLN(H.30b).
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vũ Minh Thành
|
Biểu mẫu số 01
(Kèm
theo Công văn số 878/SXD-QLN ngày
23/6/2014 của Sở Xây dựng)
UBND XÃ….
THÔN ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA VIỆC HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NHÀ Ở
DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI (TIÊU CHÍ SỐ 9) CỦA THÔN
Căn cứ Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ Công văn số 878/SXD-QLN ngày
23 tháng 6 năm 2014 của Sở Xây dựng về việc Triển khai thẩm định, đánh giá hoàn
thành tiêu chí Quy hoạch - thực hiện theo quy hoạch và tiêu chí Nhà ở dân cư
đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Hôm nay ngày tháng
năm 2014, chúng tôi gồm có:
I. Đại diện Hội đồng thẩm định xây
dựng NTM xã:
1. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
2. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
3. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
4. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
II. Đại diện chính quyền thôn:
1. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
2. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
3. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
4. Ông (bà) ………………………………………… Chức vụ
………………………………….
Đã cùng nhau kiểm tra thực tế nhà ở
các hộ gia đình tại thôn ……………,theo các nội dung tiêu chí nhà ở dân cư (Tiêu
chí số 9). Kết quả kiểm tra thực tế theo Bảng đánh giá như sau: