|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 7340/BTC-QLCS 2022 rà soát báo cáo tiền thuê đất hệ thống đường dây truyền tải điện
Số hiệu:
|
7340/BTC-QLCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thoa
|
Ngày ban hành:
|
27/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Tại điểm 1 Công văn số 2394/VPCP-NN
ngày 16/4/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Thông báo số 296/TB-VPCP , Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành có
ý kiến chỉ đạo như sau: “1. Bộ Tài chính khẩn trương đôn đốc các địa phương gửi số liệu để tổng hợp số liệu (tạm tính) về tiền thuê đất phải nộp theo pháp luật
về đất đai của Hệ thống đường dây truyền tải điện hiện có gửi Bộ Công thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo đúng kết luận của Thường trực Chính phủ tại Thông báo số 296/TB-VPCP ngày 03/11/2021”.
Đến thời điểm ngày 14/7/2022 đã có
63/63 tỉnh, thành phố gửi báo cáo số liệu (tạm tính) về tiền thuê đất phải nộp
theo pháp luật về đất đai của hệ thống đường dây truyền tải điện hiện có tại địa
phương về Bộ Tài chính. Theo đó:
- Tổng diện tích đất: 12.836.672 m2
(53/63 tỉnh có báo cáo số liệu về đất).
- Tổng tiền thuê đất: 324.098.427.125
đồng.
Để có cơ sở thực hiện chỉ đạo của
Lãnh đạo Chính phủ tại điểm 1 Công văn số 2394/VPCP-NN nêu trên, Bộ Tài chính đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương rà soát và xác nhận lại số liệu báo cáo về tiền thuê đất đối với hệ thống
đường dây truyền tải điện hiện có tại địa phương (theo Biểu tổng hợp đính
kèm Công văn này).
Văn bản xác nhận lại số liệu đã báo
cáo về tiền thuê đất đối với hệ thống đường dây truyền tải điện hiện có tại địa
phương xin gửi về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) trước ngày 10/8/2022.
Đến ngày 10/8/2022, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
không có Văn bản xác nhận lại số liệu đã báo cáo về tiền thuê đất đối với hệ thống
đường dây truyền tải điện hiện có tại địa phương thì coi như thống nhất với số
liệu đã báo cáo với Bộ Tài chính tại Biểu tổng hợp đính kèm Công văn này và chịu
trách nhiệm về thông tin, số liệu đã báo cáo.
Mong nhận được sự quan tâm, phối hợp
của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Bộ Công thương,
- Tập đoàn Điện lực VN;
- Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLCS.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thoa
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU (TẠM TÍNH)
Về tiền thuê đất phải nộp hàng năm theo pháp luật về đất đai của hệ thống
đường dây truyền tải điện hiện có tại các địa phương
(Đơn
vị tính: Đồng)
STT
|
ĐỊA
PHƯƠNG
|
DIỆN
TÍCH ĐẤT
|
TIỀN
THUÊ ĐẤT TẠM TÍNH NĂM 2021
|
VĂN
BẢN BÁO CÁO
|
1
|
Bạc Liêu
|
32,602
|
3,263,000,000
|
5554/UBND-TH
ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu
|
2
|
Bắc Kạn
|
96,535
|
58,155,360
|
8404/UBND-TH
ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
3
|
Bắc Ninh
|
|
51,422,228,620
|
1544/STC-QLG
ngày 14/12/2021 của STC tỉnh Bắc Ninh
|
4
|
Bến Tre
|
36,175
|
5,386,600,861
|
4507/STC-GCS
ngày 16/12/2021 của STC tỉnh Bến Tre
|
5
|
Bình Định
|
19,510
|
820,932,675
|
8061/UBND-TH
ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định
|
6
|
Cà Mau
|
20,875
|
23,093,922
|
4363/STC-GCS
ngày 10/12/2021 của STC tỉnh Cà Mau
|
7
|
Đắk Nông
|
|
154,000,000
|
2481/STC-GCS&TCDN
ngày 15/12/2021 của STC Đắc Nông
|
8
|
Đồng Tháp
|
88,578
|
2,507,274,000
|
2371/CT.NVDTPC
ngày 10/12/2021 của Cục thuế Đồng Tháp
|
9
|
Hà Giang
|
372,536
|
4,927,717,930
|
2525/STC-GCS
ngày 13/12/2021 của STC Hà Giang
|
10
|
Hà Tĩnh
|
19,308
|
2,414,917,809
|
5165/STNMT-ĐĐ2
ngày 17/12/2021 của Sở TN&MT tỉnh Hà Tĩnh
|
11
|
Hậu Giang
|
|
179,528,400
|
1863/STC-QLGCSDN
ngày 14/7/2022 của STC Hậu Giang
|
12
|
Kon Tum
|
|
308,392,604
|
4449/UBND-KTTH
ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh Kon Tum
|
13
|
Lai Châu
|
220,233
|
105,472,000
|
436/BC-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu
|
14
|
Lạng Sơn
|
322,088
|
4,305,375,832
|
12076/UBND-KT
ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn
|
15
|
Lâm Đồng
|
117,073
|
4,911,652,738
|
4179/CT-QLHKD
ngày 09/12/2021 của Cục thuế Lâm Đồng
|
16
|
Long An
|
628,216
|
12,120,194,080
|
3766/CTLAN-HKDCN
ngày 10/12/2021 của Cục thuế Long An
|
17
|
Nam Định
|
63,146
|
1,820,955,102
|
7402/CT-QLHKDCNTK
ngày 09/12/2021 của Cục thuế Nam Định
|
18
|
Ninh Thuận
|
43,031
|
1,444,698,379
|
6738/CT-NVDTPC
ngày 13/12/2021 của Cục thuế Ninh Thuận
|
19
|
Phú Thọ
|
315,866
|
3,322,449,238
|
2347/STC-QLG&CS
ngày 10/12/2021 của STC Phú Thọ
|
20
|
Phú Yên
|
277,975
|
4,966,842,814
|
4590/STC-GCS
ngày 13/12/2021 của STC Phú Yên
|
21
|
Quảng Bình
|
67,590
|
101,119,025
|
384/BC-UBND
ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình
|
22
|
Quảng Nam
|
67,961
|
412,000,000
|
4648/CTQNA-HKDCN
ngày 14/12/2021 của Cục thuế Quảng Nam
|
23
|
Quảng Ninh
|
14,038
|
1,033,000,000
|
7457/STC-QLGCS
ngày 20/12/2021 của STC Quảng Ninh
|
24
|
Sơn La
|
|
8,800,800,000
|
515/BC-UBND
ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh Sơn La
|
25
|
Thanh Hóa
|
3,952,852
|
6,651,477,851
|
8873/CT-HKDCN
ngày 10/12/2021 của Cục thuế Thanh Hóa
|
26
|
Thái Bình
|
17,810
|
10,778,855,717
|
278/BC-STC
ngày 15/12/2021 của STC Thái Bình
|
27
|
Tiền Giang
|
14,325
|
74,757,751
|
3489/CTTGI-HKDCN ngày 17/12/2021 của Cục thuế Tiền Giang
|
28
|
Tuyên Quang
|
107,537
|
5,235,498,830
|
581/BC-STC
ngày 10/12/2021 của STC Tuyên Quang
|
29
|
Quảng Ngãi
|
81,671
|
5,449,703,383
|
4648/CTQNG-HKDCN
ngày 17/12/2021 của Cục thuế Quảng Ngãi
|
30
|
Gia Lai
|
|
12,161,373,730
|
4145/STC-QLGCS
ngày 10/12/2021 của STC Gia Lai
|
31
|
Hòa Bình
|
312,545
|
3,978,422,000
|
869/UBND-KTN
ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh Hòa Bình
|
32
|
Điện Biên
|
26,103
|
834,308,383
|
4313/UBND-KT
ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Điện Biên
|
33
|
Yên Bái
|
231,740
|
300,000,000
|
3052/STC-GCS&TCDN
ngày 14/12/2021 của STC Yên Bái
|
34
|
Bình Thuận
|
|
150,000,000
|
4916/UBND-KT
ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Bình Thuận
|
35
|
Kiên Giang
|
63,530
|
110,838,421
|
2422/UBND-KT
ngày 23/12/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang
|
36
|
Hải Dương
|
6,490
|
58,008,946
|
4037/BC-STC
ngày 10/12/2021 của STC Hải Dương
|
37
|
Thái Nguyên
|
287,067
|
3,313,104,989
|
4528/STNMT-QLĐĐ
ngày 24/12/2021 của Sở TN&MT tỉnh Thái Nguyên
|
38
|
Lào Cai
|
168,918
|
670,724,127
|
6192/UBND-TNMT
ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai
|
39
|
Hà Nam
|
274,356
|
4,814,680,244
|
3612/UBND-KT
ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh Hà Nam
|
40
|
Bắc Giang
|
594,147
|
4,991,460,519
|
/UBND-KTTH ngày /12/2021 của
UBND tỉnh Bắc Giang
|
41
|
TP Đà Nẵng
|
12,448
|
3,054,899,585
|
3612/UBND-KT
ngày 25/12/2021 của UBND TP Đà Nẵng
|
42
|
Hưng Yên
|
385,392
|
4,765,019,028
|
6705/BC-CTHYE
ngày 27/12/2021 của Cục thuế tỉnh Hưng Yên
|
43
|
Vĩnh Long
|
180,494
|
2,049,791,283
|
407/BC-UBND
ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long
|
44
|
Đắk Lắk
|
10,882
|
129,906,048
|
12955/UBND-KT
ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk
|
45
|
Thừa Thiên - Huế
|
228,874
|
3,190,743,653
|
53/UBND-NĐ
ngày 04/01/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
46
|
Vĩnh Phúc
|
389,839
|
5,123,865,000
|
3155/STC-QLGCS&TCDN
ngày 10/12/2021 của STC Vĩnh Phúc
|
47
|
TP Hải Phòng
|
294,141
|
6,976,402,900
|
165/UBND-ĐC1
ngày 10/01/2022 của UBND TP Hải Phòng
|
48
|
TP Hà Nội
|
117,263
|
8,988,740,891
|
102/UBND-KT
ngày 12/01/2022 của UBND TPHN
|
49
|
Trà Vinh
|
321,246
|
33,985,968,167
|
08/BC-STC
ngày 10/01/2022 của STC Trà Vinh
|
50
|
Sóc Trăng
|
18,978
|
28,468,485
|
19/UBND-KT
ngày 06/01/2022 của UBND tỉnh Sóc Trăng
|
51
|
An Giang
|
|
202,850,761
|
55/UBND-KTTH
ngày 17/01/2022 của UBND tỉnh An Giang
|
52
|
Quảng Trị
|
243,549
|
2,015,505,125
|
178/CTQTR-NVDTPC
ngày 24/01/2022 của Cục thuế Quảng Trị
|
53
|
Cao Bằng
|
88,854
|
445,205,029
|
3048/STC-CSDN
ngày 20/12/2021 của STC Cao Bằng
|
54
|
Khánh Hòa
|
219,820
|
4,119,434,126
|
1141/UBND-XDNĐ
ngày 11/02/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa
|
55
|
Bình Phước
|
11,337
|
25,030,088
|
258/UBND-TH
ngày 09/02/2022 của UBND tỉnh Bình Phước
|
56
|
TP HCM
|
|
39,228,662,541
|
1407/STNMT-QLĐ
ngày 28/02/2022 của Sở TN&MT TPHCM
|
57
|
Nghệ An
|
243,833
|
4,044,710,807
|
2024/UBND-NN
ngày 28/3/2022 của UBND tỉnh Nghệ An
|
58
|
Ninh Bình
|
253,794
|
1,001,013,000
|
160/STC-GCS
ngày 19/01/2022 của STC Ninh Bình
|
59
|
Tây Ninh
|
70,778
|
2,208,402,384
|
12/BC-UBND
ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh
|
60
|
TP Cần Thơ
|
201,785
|
2,140,602,487
|
1604/UBND-KT
ngày 29/4/2022 của UBND TP Cần Thơ
|
61
|
Bình Dương
|
549,829
|
19,831,583,569
|
937/UBND-KT
ngày 03/3/2022 của UBND tỉnh Bình Dương
|
62
|
Đồng Nai
|
63,711
|
7,396,047,773
|
4884/UBND-KTNS
ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Đồng Nai
|
63
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
2,024,958,115
|
7544/UBND-VP
ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
TỔNG CỘNG
|
12,836,672
|
324,098,427,125
|
|
Công văn 7340/BTC-QLCS năm 2022 về rà soát và xác nhận lại số liệu báo cáo về tiền thuê đất đối với hệ thống đường dây truyền tải điện hiện có tại địa phương theo chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại Công văn 2394/VPCP-NN do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 7340/BTC-QLCS ngày 27/07/2022 về rà soát và xác nhận lại số liệu báo cáo về tiền thuê đất đối với hệ thống đường dây truyền tải điện hiện có tại địa phương theo chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại Công văn 2394/VPCP-NN do Bộ Tài chính ban hành
2.860
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|