|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6520/BTNMT-ĐĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Luật Đất đai năm 2024 được Quốc hội thông qua ngày
18 tháng 01 năm 2024 tại kỳ họp bất thường lần thứ 5. Tại kỳ họp thứ 7 vừa qua,
Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật
Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng; theo đó, quyết
nghị Luật Đất đai có hiệu lực từ ngày 01/8/2024. Trong đó có nhiều nội dung còn
phải được chính quyền địa phương ban hành văn bản quy phạm pháp luật để tổ chức
thực hiện trên địa bàn.
Thủ tướng Chính phủ đã có nhiều văn bản đôn đốc, chỉ
đạo các địa phương gấp rút xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai thuộc thẩm quyền được giao. Để kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai và các Nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai thuộc thẩm
quyền của chính quyền địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin về tiến độ
xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và các Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 25 tháng 9 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền (tại Phiếu
thông tin kèm theo).
Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP Phạm Minh Chính (để báo cáo);
- Các Phó TTgCP (để báo cáo);
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các sở: TNMT, TC, XD, NNPTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Cục: QH&PTTNĐ, ĐK&DLTTĐĐ;
- Lưu: VT, VP (TH), ĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Tên tỉnh/thành phố:…………….
PHIẾU THÔNG TIN
Về tiến độ ban hành văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai năm 2024
A. TÌNH HÌNH
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
1. Tình
hình ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2024
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1
|
Khoản 6 Điều
16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
6. Hội đồng nhân dân cùng cấp
ban hành chính sách của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức
thực hiện.
|
HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
2
|
Khoản 4 Điều
102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi
Nhà nước thu hồi đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng
quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá
bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường
và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi
thu hồi đất
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
3
|
Khoản 4 Điều
103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
|
4. Khi Nhà nước thu hồi đất
mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể
di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
4
|
Khoản 6 Điều
103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản
xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành
theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét
điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
5
|
Khoản 2 Điều
104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
|
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
6
|
Điểm b khoản 4
Điều 109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia
đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
4. Việc tổ chức thực hiện hỗ
trợ bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có
đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ được quy định
như sau:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề đã được Thủ tướng
Chính phủ quyết định và điều kiện thực tế tại địa phương quy định mức hỗ trợ
cụ thể phù hợp với từng đối tượng được hỗ trợ quy định tại khoản
2 và 3 Điều này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy định tại
điểm c khoản này;
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
7
|
Khoản 5 Điều
109. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình,
cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
5. Mức hỗ trợ cụ thể tại khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ
điều kiện thực tế của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
8
|
Khoản 7 Điều
111. Bố trí tái định cư
|
7. Người có đất ở bị thu hồi
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị thì được bồi thường bằng đất ở,
nhà ở tại chỗ; trong thời gian chờ bố trí tái định cư được bố trí vào nhà ở tạm
hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định phù hợp với thực tế tại địa phương. Trường hợp thu hồi
đất ở để thực hiện các mục đích khác thì được bồi thường bằng đất ở, nhà ở tại
chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có quỹ đất, quỹ nhà tái định cư. Ưu tiên vị
trí thuận lợi cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp với kinh doanh dịch
vụ, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Có cơ chế thưởng đối
với người có đất thu hồi bàn giao mặt bằng trước thời hạn.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
9
|
Khoản 10 Điều
111. Bố trí tái định cư
|
10. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào quỹ đất ở, nhà ở tái định cư và tình hình thực tế tại địa phương
quy định chi tiết về cơ chế thưởng quy định tại khoản 7 Điều
này và suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều
này; quyết định việc hỗ trợ để giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho các hộ gia đình còn thiếu theo quy định tại khoản 4 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
10
|
Điểm a khoản
1 Điều 126. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
|
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương;
|
HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
11
|
Điểm n khoản
1 Điều 137. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
có giấy tờ về quyền sử dụng đất
|
n) Giấy tờ khác về quyền sử dụng
đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
phù hợp với thực tiễn của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
12
|
Khoản 4 Điều
139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi
phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
4. Hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu
vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức
phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
13
|
Khoản 5 Điều
141. Xác định diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ thể hạn mức công nhận
đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với
trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12
năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
14
|
Khoản 5 Điều
176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
|
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
15
|
Khoản 3 Điều
177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
|
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ
thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với
điều kiện cụ thể của địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
16
|
Khoản 3 Điều
178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
|
3. Người sử dụng đất nông
nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục
đích theo quy định tại Điều 218 của Luật này; được sử dụng
một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xây dựng công
trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử dụng đất trồng
lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 của Luật
này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
17
|
Khoản 2 Điều
195. Đất ở tại nông thôn
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại nông thôn
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
18
|
Khoản 2 Điều
196. Đất ở tại đô thị
|
2. Căn cứ vào quỹ đất và tình
hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất
ở cho cá nhân tại đô thị.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
19
|
Khoản 4 Điều
213. Đất tôn giáo
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương
để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
20
|
Khoản 4 Điều
220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
|
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định
pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ
thể điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối
với từng loại đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2. Tình hình
ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành các Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai
2.1.
Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 quy định về giá đất
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1.
|
Điểm đ khoản
2 Điều 6. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư
|
đ) Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ
bán hàng, tỷ lệ lấp đầy để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh để phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương. Trường hợp trong các văn bản về chủ trương
đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt,
chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian bán hàng, thời điểm bắt đầu
bán hàng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự
án cụ thể để áp dụng.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.
|
Điểm đ khoản
3 Điều 6. Trình tự, nội dung xác định giá đất theo phương pháp thặng dư
|
đ) Căn cứ thông tin về các dự
án tương tự trong khu vực định giá hoặc khu vực lân cận gần nhất, Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham
mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể các tỷ lệ % để xác định
chi phí kinh doanh; chi phí lãi vay, lợi nhuận của nhà đầu tư có tính đến vốn
chủ sở hữu, rủi ro trong kinh doanh cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng
đất chính hoặc từng dự án cụ thể để áp dụng chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm
2025. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh để phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trường hợp trong các văn bản về
chủ trương đầu tư hoặc hồ sơ mời thầu thực hiện dự án đầu tư hoặc quyết định
phê duyệt, chấp thuận dự án đầu tư chưa xác định thời gian xây dựng, tiến độ
xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương cho các nhóm dự án cùng mục đích sử dụng đất chính hoặc từng dự
án cụ thể để áp dụng.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
3.
|
Khoản 3 Điều
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
|
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch
tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất
định, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh
hưởng đến giá đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
4.
|
Điểm n khoản
1 Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
|
n) Giá các loại đất khác theo
phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được
quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản
lý của địa phương.
|
HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
5.
|
Khoản 6 Điều
17. Trình tự điều chỉnh bảng giá đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo thành phần
hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 15 của Nghị định này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
6.
|
Khoản 2 Điều
20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
|
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại
đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu
tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
|
HĐND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.2. Nghị
định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1.
|
Khoản 3 Điều
4. Bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc
bằng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 1 Điều
96, khoản 1 Điều 98, khoản 1 Điều 99 của Luật Đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ quỹ đất, quỹ nhà và tình hình thực tế tại địa phương quy định tỷ lệ quy đổi,
điều kiện bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi
hoặc bằng nhà ở để bồi thường cho người có đất thu hồi quy định tại Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.
|
Điểm a và điểm
d khoản 1 Điều 14. Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
|
a)... Khoản tiền tính bằng tỷ
lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới
của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công
trình xây dựng bị thiệt hại;
d) Đối với nhà, công trình
xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên
ngành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp
với điều kiện thực tế tại địa phương.
|
|
|
|
|
3.
|
Khoản 2 Điều
15. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định mức bồi thường, hỗ trợ tại khoản này phù hợp với tập quán và thực tế tại
địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
4.
|
Điều 16.
Bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ
|
Người đang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu
hồi đất phải phá dỡ thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện
tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi
thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
5.
|
Điểm b khoản
2 Điều 17
|
Trường hợp chi phí đầu tư vào
đất còn lại không có hồ sơ, chứng từ chứng minh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định việc xác định chi phí đầu tư
vào đất còn lại.
|
|
|
|
|
6.
|
Điểm c khoản
1 Điều 18
|
Trường hợp không làm thay đổi
mục đích sử dụng đất nhưng làm hạn chế khả năng sử dụng đất thì việc xác định
mức bồi thường thiệt hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế
tại địa phương quy định cụ thể.
|
|
|
|
|
7.
|
Khoản 1 Điều
21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn
liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn
theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời
hạn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ
trợ di dời đối với từng loại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để hỗ trợ cho
chủ sở hữu vật nuôi khi phải di dời.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
8.
|
Khoản 2 Điều
21. Hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn
liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn
theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời
hạn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ
trợ tháo dỡ, phá dỡ, di dời cho chủ sở hữu công trình cho phù hợp với từng
trường hợp cụ thể.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
9.
|
Khoản 3 Điều
22. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình,
cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất
|
3. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển
đổi nghề và tìm kiếm việc làm quy định tại Điều 109 của Luật
Đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào tình hình thực tế
tại địa phương nhưng không quá 05 (năm) lần giá đất nông nghiệp cùng loại
trong bảng giá đất của địa phương đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp
thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương theo
quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
10.
|
Khoản 2 Điều
23. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của hộ gia đình và điều kiện
cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ tại khoản 1 Điều
này cho phù hợp.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
11.
|
Điểm c khoản
1 và khoản 2 Điều 24 Khoản 2 Điều 24. Bố trí tái định cư
|
1. Suất tái định cư tối thiểu
quy định tại khoản 8 Điều 111 của Luật Đất đai thực hiện
như sau:
c) Căn cứ quy định tại điểm a và điểm b khoản này và tình hình cụ thể của địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất
ở, nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.
2. Người đang sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nhà mà không
còn chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp huyện nơi có đất thu hồi thì được hỗ trợ
thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê
theo quy định của pháp luật về nhà ở về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho
người đang thuê; trường hợp người đang sử dụng nhà ở bị thu hồi có nhu cầu và
địa phương có quỹ đất ở, quỹ nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội
thì được xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở; trường hợp tự
lo chỗ ở mới thì được hỗ trợ bằng tiền.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định việc hỗ trợ thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo
chỗ ở quy định tại khoản này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
12.
|
Khoản 8 Điều
27. Chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ tình hình thực tế tại địa phương quy định mức chi đảm bảo cho việc tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trường hợp địa phương chưa quy định
mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự
toán, thanh quyết toán chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án theo định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.3.
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1
|
Điểm a khoản
1 Điều 21
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả (Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
|
|
|
|
2.4. Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai.
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1.
|
Điểm b khoản
4 Điều 13
|
b) Nguồn thu từ hoạt động sự
nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ
các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ
tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.
|
Khoản 6 Điều
13
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính,
cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan phải theo các nguyên tắc
sau:...
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
3.
|
Điểm b khoản
4 Điều 14
|
Tiền bán hồ sơ đấu giá quyền
sử dụng đất, kinh phí tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thu được theo quy định
của pháp luật và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
4.
|
Khoản 6 Điều
14
|
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Trung
tâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh, Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện với
cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương, cơ quan tài chính và cơ
quan, đơn vị khác có liên quan theo các nguyên tắc quy định tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều 13 Nghị định này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
5.
|
Khoản 7 Điều
43
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn tại địa phương
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
6.
|
Khoản 2 Điều
45
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định thời gian thực hiện các bước công việc cụ thể theo nguyên tắc giảm ít nhất
một nửa thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
7.
|
Khoản 2 Điều
46
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định các điều kiện, tiêu chí cụ
thể nhằm bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng với yêu cầu bảo đảm
an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
8.
|
Khoản 4 Điều
47
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định chi tiết việc rà soát, công bố công khai, quy định cụ thể việc lập danh mục
các thửa đất nhỏ hẹp, việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp,
nằm xen kẹt tại địa phương.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
9.
|
Khoản 4 Điều
53
|
Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ
điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của
địa phương để ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất
không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
10.
|
Khoản 3 Điều
59
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định cụ thể điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách thành dự án độc lập
quy định tại khoản 1 Điều này.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.5. Nghị
định số 103/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1
|
Điểm a khoản
1 Điều 26
|
Căn cứ vào thực tế địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng
đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2
|
Điểm c khoản
2 Điều 27 Quy định đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
|
Căn cứ vào thực tế địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định
tại điểm a, điểm b khoản này sau khi xin ý kiến của Hội đồng
nhân dân cùng cấp.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
3
|
Khoản 3 Điều
27 Quy định đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
|
Căn cứ vào thực tế địa phương,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại khoản 2 Điều này sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân
cùng cấp.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
4
|
Khoản 1 Điều
48. Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Ban hành mức tỷ lệ (%) để
tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm,
mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể theo
thẩm quyền làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
2.6. Nghị
định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 quy định về Quỹ phát triển đất.
TT
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG GIAO QĐCT
|
CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QĐCT
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
|
Đang soạn thảo, đang thẩm định
|
Đã xây dựng và đã thẩm định
|
Đã ban hành (Số, ngày, trích yếu văn bản)
|
1
|
Khoản 1 Điều
15. Kế hoạch ứng vốn và điều kiện ứng vốn từ Quỹ phát triển đất
|
Thẩm quyền, quy trình lập, tổng
hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất được thực hiện theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
2
|
Khoản 1 Điều
16. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục thực hiện ứng vốn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định thẩm quyền quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
3
|
Điểm d khoản
3 Điều 26. Trách nhiệm thi hành
|
Ban hành quy định về thẩm quyền,
quy trình lập, tổng hợp, phê duyệt Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ phát triển đất;
quy định thẩm quyền quyết định ứng vốn từ Quỹ phát triển đất.
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
Công văn 6520/BTNMT-ĐĐ năm 2024 về văn bản hướng dẫn Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6520/BTNMT-ĐĐ ngày 23/09/2024 về văn bản hướng dẫn Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.952
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|