|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5169/BTNMT-ĐĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bộ TN&MT hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024, Nghị định 102
Bộ TN&MT đã có Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/8/2024 và Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 08/8/2024 hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn.Hướng dẫn triển khai Luật Đất đai 2024, Nghị định 102
Cụ thể, tại Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/8/2024 nêu rõ: Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP có những nội dung giao UBND cấp tỉnh quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024 (nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/8/2024).
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục chủ động, khẩn trương hoàn thành việc xây dựng, ban hành các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản, để có hiệu lực đồng thời với Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP .
**Tiếp đến ngày 08/8/2024, Bộ TN&MT có Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương tập trung triển khai một số nội dung như sau:
- Rà soát các nhiệm vụ, hồ sơ, thủ tục hành chính, vụ việc liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; định giá đất; thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong dự án đầu tư có sử dụng đất, thủ tục hành chính về đất đai, đăng ký đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chế độ sử dụng đất… đã tiếp nhận, triển khai, xử lý trước ngày 01/8/2024 để thực hiện theo quy định chuyển tiếp tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024.
- Đối với các nhiệm vụ, hồ sơ, thủ tục hành chính, vụ việc đã tiếp nhận, triển khai, xử lý hoặc được Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện, thẩm định bằng văn bản trước ngày 01/8/2024 theo quy định pháp luật về đất đai năm 2013 mà chưa hoàn thành thủ tục xử lý và không được quy định chuyển tiếp tại Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024 thì phải rà soát để thực hiện theo đúng quy định của Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024.
Xem thêm nội dung tại Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/8/2024 và Công văn 5323/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 08/8/2024.
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5169/BTNMT-ĐĐ
V/v ban hành văn bản để quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2024
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Thực hiện Thông báo số
245/TB-VPCP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của
Thường trực Chính phủ về tình hình chuẩn bị, hoàn thiện các thủ tục, điều kiện
trình Quốc hội các văn bản có hiệu lực thi hành sớm đối với các Luật: Đất đai,
Nhà ở, Kinh doanh bất động sản, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số
3761/BTNMT-ĐĐ ngày 11 tháng 6 năm 2024 gửi Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị chủ động, đẩy nhanh tiến độ
ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2024 theo chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Thực hiện Luật Đất đai năm
2024, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản số 222/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2024, số 202/TTg-NN ngày 26 tháng 3 năm 2024, Công điện số
53/CĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2024, Công điện số 63/CĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương xây dựng dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai, trình Chính phủ ban hành. Ngày 30 tháng 7 năm 2024, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
Luật Đất đai năm 2024 và Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP có những nội dung giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai (nội dung cụ thể tại Phụ lục kèm theo). Bộ Tài nguyên và Môi trường
đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục chủ
động, khẩn trương hoàn thành việc xây dựng, ban hành các nội dung thuộc thẩm
quyền theo quy định, đảm bảo chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản, để
có hiệu lực đồng thời với Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
Bộ Tài nguyên và Môi trường
đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để khẩn
trương thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTg CP Phạm Minh Chính (để b/c)
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ PC, các Cục: QHPTTNĐ; ĐKDLTTĐĐ;
- Lưu VT, VP(TH), ĐĐ (D6).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024, NGHỊ ĐỊNH SỐ
102/2024/NĐ-CP GIAO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Công văn số /BTNMT-ĐĐ
ngày tháng năm 2024 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
STT
|
TÊN LUẬT, NGHỊ ĐỊNH
|
TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QĐCT
|
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
|
I
|
LUẬT ĐẤT
ĐAI NĂM 2024
|
1
|
|
Điều 16
|
Trách
nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
Khoản 6 Điều 16
|
6. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách của địa
phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện.
|
2
|
|
Điều 126
|
Giao đất,
cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất
|
|
|
Điểm a khoản 1 Điều 126
|
a) Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương;
|
3
|
|
Điều 139
|
Giải
quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật
đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
|
|
Khoản 4 Điều 139
|
4. Hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh
chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì
diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
|
4
|
|
Điều 141
|
Xác định
diện tích đất ở khi công nhận quyền sử dụng đất
|
|
|
Khoản 5 Điều 141
|
5. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định cụ
thể hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ
ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
|
5
|
|
Điều 176
|
Hạn mức
giao đất nông nghiệp
|
|
|
Khoản 5 Điều 176
|
5. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào
sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
|
6
|
|
Điều 177
|
Hạn mức
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
|
|
|
Khoản 3 Điều 177
|
3. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của
cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
|
7
|
|
Điều 178
|
Đất
nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
|
|
|
Khoản 3 Điều 178
|
3. Người sử
dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất
kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật
này; được sử dụng một diện tích đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Trường hợp sử
dụng đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại Điều 182 của
Luật này.
|
8
|
|
Điều 195
|
Đất ở tại
nông thôn
|
|
|
Khoản 2 Điều 195
|
2. Căn cứ
vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn
|
9
|
|
Điều 196
|
Đất ở tại
đô thị
|
|
|
Khoản 2 Điều 196
|
2. Căn cứ
vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.
|
10
|
|
Điều 213
|
Đất tôn
giáo
|
|
|
Khoản 4 Điều 213
|
4. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ
đất của địa phương để quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
|
11
|
|
Điều 220
|
Tách thửa
đất, hợp thửa đất
|
|
|
Khoản 4 Điều 220
|
4. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3
Điều này, quy định pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa
phương để quy định cụ thể điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa
đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
|
II
|
NGHỊ ĐỊNH
SỐ 102/2024/NĐ-CP
|
1
|
|
Điều 13
|
Văn
phòng đăng ký đất đai
|
|
|
Điểm b khoản 4 Điều 13
|
b) Nguồn
thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí
và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật.
Đối với thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội
dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các
công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
|
2
|
|
Khoản 6 Điều 13
|
6. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan phải
theo các nguyên tắc sau:
…
|
3
|
|
Điều 14
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
|
|
Điểm b khoản 4 Điều 14
|
4. Nguồn
thu tài chính của Trung tâm phát triển quỹ đất
a) Kinh
phí từ ngân sách nhà nước phân bổ theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công
lập;
b) Nguồn
thu từ hoạt động sự nghiệp, gồm:
…
Tiền bán hồ
sơ đấu giá quyền sử dụng đất, kinh phí tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất thu
được theo quy định của pháp luật và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
…
|
4
|
|
Khoản 6 Điều 14
|
6. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn giữa Trung tâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh, Trung tâm phát triển
quỹ đất cấp huyện với cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương, cơ
quan tài chính và cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo các nguyên tắc quy định
tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều 13 Nghị định này.
|
5
|
|
Điều 43
|
Quản
lý, khai thác quỹ đất ngắn hạn
|
|
|
Khoản 7 Điều 43
|
7. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất
ngắn hạn tại địa phương
|
6
|
|
Điều 45
|
Quy định
về điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
|
|
|
Khoản 2 Điều 45
|
2. Trình tự,
thủ tục điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản
1 Điều này thực hiện như quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó việc làm đơn xin điều chỉnh
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực
hiện theo Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, việc ban
hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 04d tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định thời gian thực hiện các bước công việc cụ thể theo
nguyên tắc giảm ít nhất một nửa thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
|
7
|
|
Điều 46
|
Tiêu
chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác
|
|
|
Khoản 2 Điều 46
|
2. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định
các điều kiện, tiêu chí cụ thể nhằm bảo đảm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả đáp ứng với yêu cầu bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh.
|
8
|
|
Điều 47
|
Giao đất,
cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý
|
|
|
Khoản 4 Điều 47
|
4. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết việc rà soát, công bố công khai,
quy định cụ thể việc lập danh mục các thửa đất nhỏ hẹp, việc giao đất, cho thuê
đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt tại địa phương.
|
9
|
|
Điều 53
|
Trình tự,
thủ tục giao đất đối với cá nhân quy định tại các điểm a, b,
c, d và đ khoản 3 và khoản 6 Điều 124 Luật Đất đai
|
|
|
Khoản 4 Điều 53
|
4. Hội đồng
xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
tình hình thực tế của địa phương để ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm
định để giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân.
|
10
|
|
Điều 59
|
Xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội
thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất mà khu vực thực hiện dự án có
diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
|
|
|
Khoản 3 Điều 59
|
3. Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ
để tách thành dự án độc lập quy định tại khoản 1 Điều
này.
|
Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ năm 2024 về văn bản để hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5169/BTNMT-ĐĐ ngày 02/08/2024 về văn bản để hướng dẫn Luật Đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
2.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|