|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Công văn số 14663/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện điểm 3 Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
Số hiệu:
|
14663/BTC-QLCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi : Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
Bộ Tài chính nhận được văn bản của
một số địa phương đề nghị hướng dẫn thực hiện Điểm 3 Nghị quyết
số 23/2006/NQ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về một số giải pháp nhằm đẩy
nhanh tiến độ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định
tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ. Sau khi thống nhất với Bộ
Xây dựng, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1- Trường hợp đến ngày Nghị quyết số
23/2006/NQ-CP có hiệu lực thi hành mà người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
chưa trả hết tiền thì phần còn nợ đã quy ra vàng nay được xác định bằng tiền để
thanh toán bằng tiền; việc quy đổi từ vàng thành tiền đối với số tiền (vàng)
còn nợ được xác định theo giá đã quy đổi từ tiền thành vàng tại thời Điểm ký hợp
đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994
của Chính phủ. Số tiền lãi cộng thêm đối với mỗi lần thanh toán được tính trên
số tiền nợ gốc phải thanh toán của lần đó nhân với lãi suất huy động tiền gửi Tiết
kiệm không kỳ hạn từ dân cư của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trên địa bàn của địa phương tại thời Điểm thanh toán và nhân với thời
gian nợ tiền.
Ví dụ: Hộ gia đình A ký hợp đồng
mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước với bên bán nhà tháng 11/2000 (trước ngày
Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP có hiệu lực thi hành) với số tiền phải thanh toán
là 100.000.000 đ, người mua nhà áp dụng phương thức trả dần trong 10 năm. Giả sử
lãi suất huy động tiền gửi Tiết kiệm không kỳ hạn từ dân cư của chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn của địa phương tại thời
Điểm thanh toán tháng 11/2006 là 0,3%/tháng, tháng 11/2007 là 0,32%/tháng; giá
vàng 98% tại thời Điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở tháng 11/2000 là 140.000 đ/gam
(1 chỉ vàng tương đương 3,57gam).
- Tháng 11/2000, hộ gai đình A
đã thanh toán lần đầu là: 20.000.000 đ. Số tiền còn nợ được quy đổi ra vàng 98%
và thanh toán trong 10 năm, tương đương 571,43 gam vàng (80.000.000 đ / 140.000
đ/gam), như vậy mỗi năm tiếp theo phải trả nợ gốc là 57,143 gam vàng 98%.
- Tháng 11/2006, hộ gia đình A
phải thanh toán: 9.728.024 đ
[= (57,143 gam vàng x 140.000
đ/gam) + (57,143 gam vàng x 140.000 đ/gam x 0,3%/tháng x 12 tháng/năm x 6
năm)];
- Tháng 11/2007, hộ gia đình A
phải thanh toán là: 10.150.425 đ
[= (57,143 gam vàng x 140.000
đ/gam) + (57,143 gam vàng x 140.000 đ/gam x 0,32%/tháng x 12 tháng/năm x 7
năm)];
…
2- Trường hợp từ ngày Nghị quyết số
23/2006/NQ-CP có hiệu lực thi hành, người mua nhà áp dụng phương thức trả dần trong
10 năm thì số tiền còn lại được thanh toán trong mỗi năm tiếp theo bằng tiền đồng
Việt Nam (không quy đổi ra vàng). Số tiền lãi cộng thêm đối với mỗi lần thanh
toán tiếp theo được tính trên số tiền nợ gốc phải thanh toán của lần đó nhân với
lãi suất huy động tiền gửi Tiết kiệm không kỳ hạn từ dân cư của chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn của địa phương tại thời
Điểm thanh toán và nhân với thời gian nợ tiền.
Ví dụ: Hộ gia đình B ký hợp đồng
mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước với bên bán nhà tháng 11/2006 (sau ngày Nghị
quyết số 23/2006/NQ-CP có hiệu lực thi hành) với số tiền phải thanh toán là
100.000.000 đ, người mua nhà áp dụng phương thức trả dần trong 10 năm. Giả sử
lãi suất huy động tiền gửi Tiết kiệm không kỳ hạn từ dân cư của chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn của địa phương tại thời
Điểm thanh toán tháng 11/2007 là 0,32%/tháng, tháng 11/2008 là 0,35%/tháng.
- Tháng 11/2006, hộ gia đình B
thanh toán lần đầu là: 20.000.000 đ. Số tiền còn nợ là 80.000.000 đ và thanh
toán trong 10 năm, như vậy mỗi năm tiếp theo phải trả nợ gốc là 8.000.000 đ.
- Tháng 11/2007, hộ gia đình B
phải thanh toán là: 8.307.200 đ;
[= 8.000.000 đ + (8.000.000 đ x
0,32%/tháng x 12 tháng/năm x 1 năm)];
- Tháng 11/2008, hộ gia đình B
phải thanh toán là: 8.672.000 đ
[= 8.000.000 đ + (8.000.000 đ x
0,35%/tháng x 12 tháng/năm x 2 năm)];
…
Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng;
- Sở TC, TN&MT, KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vụ TCNH, KBNN;
- Lưu: VT, QLCST.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Công văn số 14663/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện điểm 3 Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 14663/BTC-QLCS của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện điểm 3 Nghị quyết số 23/2006/NQ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
4.268
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|