|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4897/BHXH-BT danh sách tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình 2015
Số hiệu:
|
4897/BHXH-BT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đỗ Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4897/BHXH-BT
V/v lập danh sách tham gia BHYT theo hộ gia đình
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 12
năm 2015
|
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Thực hiện Công văn số 3170/BHXH-BT
ngày 24/8/2015 và Kế hoạch số 3825/KH-BHXH ngày 06/10/2015 của Bảo hiểm xã hội
(BHXH) Việt Nam về lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT, qua tổng hợp
báo cáo của BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (BHXH
tỉnh), tính đến 02/12/2015 toàn quốc đã thực hiện thu về được trên 11,1 triệu
danh sách DK01 đạt 47,3% tổng số hộ gia đình; đã bàn giao cho cơ quan Bưu điện trên 6,6 triệu danh sách DK01, đạt 59,9% so với số danh sách DK01 thu về; nhập dữ liệu vào phần mềm quản
lý trên 1,58 triệu danh sách DK01, đạt 23,9% tổng số đã nhận
bàn giao và đạt 6,77% so với tổng số hộ gia đình (Biểu kết quả
thực hiện việc lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT kèm
theo)
BHXH Việt Nam ghi nhận những nỗ lực,
cố gắng của BHXH các tỉnh đã triển khai kịp thời đúng tiến độ, biểu dương các địa phương đạt kết quả thu
danh sách DK01 và nhập dữ liệu đạt tỷ lệ cao: Điện Biên (thu về đạt 91,3%, nhập
đạt 84%), Quảng Bình (thu về đạt 91,9%, nhập đạt 91,5%), Vĩnh Phúc (thu về
99,4%, nhập đạt 81,4%), Cao Bằng (thu về 87,7%, nhập đạt 61,1%); một số địa phương thu danh sách DK01 đạt tỷ lệ cao: Hà
Tĩnh (89,9%), Sơn La (96,4%), Yên Bái (91,4%)... Tuy nhiên, BHXH
một số tỉnh triển khai chậm, kết quả đạt thấp như: Thành
phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hà Nội, Bắc Giang, Bình Phước, Bình Thuận, Đắk Nông,
Đồng Nai, Gia Lai, Ninh Thuận, Quảng Ninh... nguyên nhân tồn tại, hạn chế thuộc
về cách thức tổ chức triển khai và phối hợp thực hiện của một số BHXH tỉnh, đó
là:
- Triển khai tập huấn còn mang tính
hình thức, việc phổ biến về Mục đích, ý nghĩa cho cán bộ xã, phường, thôn, bản,
tổ dân phố làm công tác lập danh sách DK01 chưa cụ thể, dẫn
đến việc truyền đạt thông tin đến từng hộ gia đình chưa đầy đủ nên hộ gia đình
chưa nắm được chủ trương của nhà nước về lập danh sách hộ gia đình tham gia
BHYT để tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia BHYT và chuẩn hóa thông tin cá
nhân để cấp mã định danh.
- Chưa thường xuyên đôn đốc, theo dõi
và phối hợp Ban Chỉ đạo cấp xã trong quá trình triển khai,
dẫn đến thông tin khai báo vào danh sách DK01 không chính xác, thiếu thông tin,
không đáp ứng được yêu cầu, phải thực hiện kê khai lại nhiều
lần.
- Chưa thực hiện phối hợp chặt chẽ với
cơ quan Bưu điện, từ khâu giao nhận danh sách DK01 đến việc hoàn thiện và nhập
thông tin trong danh sách DK01 vào phần mềm quản lý, còn tình trạng chưa kịp thời
bàn giao danh sách DK01 cho cơ quan Bưu điện, ảnh hưởng tiến độ và chất lượng
thông tin nhập không đảm bảo.
Để tổ chức thực hiện lập danh sách hộ
gia đình tham gia BHYT đảm bảo tiến độ và chất lượng, BHXH tỉnh tập trung triển
khai một số công việc sau:
1. Việc lập Danh sách hộ gia đình
tham gia BHYT (DK01) nhất thiết phải đầy đủ các tiêu chí,
chính xác tất cả thông tin, do đó cần phải chỉ đạo BHXH huyện cử cán bộ phụ trách địa bàn, thường xuyên phối hợp chặt
chẽ với cán bộ xã, phường, thôn, bản, tổ dân phố trong việc lập danh sách DK01,
hỗ trợ UBND xã bổ sung số thẻ BHYT hiện cơ quan BHXH đang quản lý.
2. Việc nghiệm thu, bàn giao danh
sách DK01 phải thực hiện đồng thời 03 bên (UBND cấp xã, cơ
quan BHXH huyện và Bưu điện) cùng tiến hành kiểm tra, rà soát đầy đủ thông tin
trên mẫu DK01; trường hợp thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác thì trả lại ngay cho cán bộ xã, phường, thôn, bản, tổ dân
phố để bổ sung, hoàn thiện. Thực hiện nghiệm thu và bàn giao tối đa 3 ngày/lần.
3. BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh có văn bản thống nhất về phương thức, quy trình phối hợp rà soát, kiểm tra,
nghiệm thu và bàn giao danh sách DK01 cho cơ quan Bưu điện nhập vào phần mềm quản
lý và hoàn thiện dữ liệu.
4. Định kỳ hàng tuần, BHXH tỉnh chỉ đạo
BHXH huyện báo cáo tình hình triển
khai và kết quả thực hiện, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc để tổ chức
thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Yêu cầu giám đốc BHXH các tỉnh nghiêm
túc triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng
mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó TGĐ;
- Các Ban: BT, CSYT, TCKT, CNTT, TĐKT;
- Website BHXH Việt Nam;
- TCT Bưu điện Việt Nam;
- Lưu: VT, BT (02b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
VIỆC LẬP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BHYT
Tính đến ngày
2/12/2015
Stt
|
Tỉnh, Thành phố
|
Số huyện
|
Số hộ gia đình trên địa bàn
|
Số DK01 thu
về
|
Số DK01 bàn
giao cho Bưu điện
|
Số DK01 nhập
vào phần mềm
|
Tỷ lệ hoàn thành
|
Trong ngày
|
Lũy kế
|
Tỷ lệ %
|
Trong ngày
|
Lũy kế
|
Tỷ lệ %
|
Trong ngày
|
Lũy kế
|
Tỷ lệ %
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4=3/1
|
5
|
6
|
7=6/3
|
8
|
9
|
10=9/6
|
12=9/1
|
1
|
Hà Nội
|
30
|
1,876,083
|
0
|
1,006,585
|
53.7%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
2
|
TP Hồ Chí
Minh
|
24
|
2,035,314
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
3
|
An Giang
|
11
|
525,733
|
4,353
|
358,062
|
68.1%
|
28,396
|
187,247
|
52.3%
|
6,217
|
73,655
|
39.3%
|
14.01%
|
4
|
Bà Rịa-V.Tàu
|
8
|
277,764
|
17,391
|
98,407
|
35.4%
|
15,038
|
45,681
|
46.4%
|
983
|
2,197
|
4.8%
|
0.79%
|
5
|
Bạc Liêu
|
7
|
200,149
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
6
|
Bắc Giang
|
10
|
437,508
|
31,896
|
84,020
|
19.2%
|
1,776
|
7,256
|
8.6%
|
392
|
210
|
2.9%
|
0.05%
|
7
|
Bắc Kạn
|
8
|
83,340
|
1,294
|
66,229
|
79.5%
|
1,294
|
66,229
|
100.0%
|
217
|
7,498
|
11.3%
|
9.00%
|
8
|
Bắc Ninh
|
8
|
310,535
|
17,524
|
134,915
|
43.4%
|
10,022
|
69,411
|
51.4%
|
25
|
14,225
|
20.5%
|
4.58%
|
9
|
Bến Tre
|
9
|
368,472
|
18,119
|
246,294
|
66.8%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
10
|
Bình
Dương
|
9
|
413,125
|
2,260
|
232,080
|
56.2%
|
5,631
|
146,638
|
63.2%
|
1,819
|
29,848
|
20.4%
|
7.22%
|
11
|
Bình Định
|
11
|
223,284
|
60,980
|
64,505
|
28.9%
|
28,546
|
38,049
|
59.0%
|
2,333
|
2,440
|
6.4%
|
1.09%
|
12
|
Bình Phước
|
11
|
230,754
|
6,406
|
35,526
|
15.4%
|
4,445
|
28,176
|
79.3%
|
1,080
|
5,539
|
19.7%
|
2.40%
|
13
|
Bình Thuận
|
10
|
290,215
|
2,657
|
57,097
|
19.7%
|
1,823
|
25,474
|
44.6%
|
1,553
|
8,223
|
32.3%
|
2.83%
|
14
|
Cà Mau
|
9
|
285,005
|
18,247
|
97,916
|
34.4%
|
20,467
|
83,381
|
85.2%
|
3,095
|
13,338
|
16.0%
|
4.68%
|
15
|
Cao Bằng
|
13
|
119,711
|
905
|
104,928
|
87.7%
|
2,577
|
102,461
|
97.6%
|
5,105
|
62,638
|
61.1%
|
52.32%
|
16
|
Cần Thơ
|
9
|
300,288
|
5,298
|
77,689
|
25.9%
|
7,569
|
73,266
|
94.3%
|
5,782
|
31,269
|
42.7%
|
10.41%
|
17
|
Đà Nẵng
|
7
|
219,887
|
1,738
|
153,850
|
70.0%
|
4,791
|
108,728
|
70.7%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
18
|
Đắk Lắk
|
15
|
433,340
|
12,179
|
59,486
|
13.7%
|
13,324
|
50,412
|
84.7%
|
500
|
500
|
1.0%
|
0.12%
|
19
|
Đắk Nông
|
8
|
136,070
|
3,561
|
38,625
|
28.4%
|
3,453
|
35,790
|
92.7%
|
40
|
100
|
0.3%
|
0.07%
|
20
|
Điện Biên
|
10
|
115,689
|
518
|
105,679
|
91.3%
|
0
|
105,679
|
100.0%
|
3,045
|
88,785
|
84.0%
|
76.74%
|
21
|
Đồng Nai
|
11
|
707,728
|
10,019
|
75,767
|
10.7%
|
10,428
|
53,166
|
70.2%
|
3,128
|
8,782
|
16.5%
|
1.24%
|
22
|
Đồng Tháp
|
12
|
358,124
|
1,609
|
188,985
|
52.8%
|
3,828
|
158,416
|
83.8%
|
13,722
|
53,103
|
33.5%
|
14.83%
|
23
|
Gia Lai
|
17
|
350,350
|
0
|
34,906
|
10.0%
|
0
|
34,906
|
100.0%
|
0
|
13,906
|
39.8%
|
3.97%
|
24
|
Hà Giang
|
11
|
166,890
|
0
|
65,896
|
39.5%
|
0
|
39,396
|
59.8%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
25
|
Hà Nam
|
6
|
264,730
|
3,658
|
145,314
|
54.9%
|
4,889
|
102,213
|
70.3%
|
5,743
|
33,616
|
32.9%
|
12.70%
|
26
|
Hà Tĩnh
|
13
|
362,756
|
623
|
326,010
|
89.9%
|
1,900
|
253,523
|
77.8%
|
4,104
|
19,382
|
7.6%
|
5.34%
|
27
|
Hải Dương
|
12
|
536,524
|
20,809
|
370,735
|
69.1%
|
30,293
|
318,893
|
86.0%
|
10,541
|
34,963
|
11.0%
|
6.52%
|
28
|
Hải Phòng
|
15
|
543,386
|
32,241
|
418,236
|
77.0%
|
6,358
|
88,355
|
21.1%
|
0
|
9,880
|
11.2%
|
1.82%
|
29
|
Hậu Giang
|
8
|
194,408
|
3,510
|
90,136
|
46.4%
|
3,519
|
85,591
|
95.0%
|
2,954
|
15,608
|
18.2%
|
8.03%
|
30
|
Hòa Bình
|
11
|
208,164
|
10,086
|
68,776
|
33.0%
|
10,086
|
68,776
|
100.0%
|
733
|
20,053
|
29.2%
|
9.63%
|
31
|
Hưng Yên
|
10
|
353,480
|
8,561
|
172,746
|
48.9%
|
11,883
|
77,939
|
45.1%
|
2,490
|
45,952
|
59.0%
|
13.00%
|
32
|
Khánh Hòa
|
8
|
284,399
|
51,368
|
91,591
|
32.2%
|
20,548
|
58,024
|
63.4%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
33
|
Kiên Giang
|
15
|
444,040
|
109,787
|
179,706
|
40.5%
|
20,806
|
29,957
|
16.7%
|
4,599
|
6,045
|
20.2%
|
1.36%
|
34
|
Kon Tum
|
10
|
119,104
|
1,124
|
95,560
|
80.2%
|
0
|
25,378
|
26.6%
|
2,724
|
14,030
|
55.3%
|
11.78%
|
35
|
Lai Châu
|
8
|
89,017
|
2,080
|
76,186
|
85.6%
|
2,160
|
50,434
|
66.2%
|
3,587
|
15,536
|
30.8%
|
17.45%
|
36
|
Lạng Sơn
|
11
|
180,842
|
7,811
|
64,696
|
35.8%
|
2,585
|
18,062
|
27.9%
|
62
|
728
|
4.0%
|
0.40%
|
37
|
Lào Cai
|
9
|
141,071
|
1,614
|
74,136
|
52.6%
|
1,191
|
51,503
|
69.5%
|
334
|
2,780
|
5.4%
|
1.97%
|
38
|
Lâm Đồng
|
12
|
299,240
|
8,713
|
160,838
|
53.7%
|
2,717
|
24,372
|
15.2%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
39
|
Long An
|
15
|
385,450
|
0
|
125,868
|
32.7%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
40
|
Nam Định
|
10
|
575,157
|
29,265
|
116,341
|
20.2%
|
29,265
|
116,341
|
100.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
41
|
Nghệ An
|
21
|
783,216
|
49,247
|
554,434
|
70.8%
|
52,284
|
466,078
|
84.1%
|
37,067
|
131,416
|
28.2%
|
16.78%
|
42
|
Ninh Bình
|
8
|
278,786
|
3,453
|
208,476
|
74.8%
|
27
|
146,989
|
70.5%
|
0
|
18,368
|
12.5%
|
6.59%
|
43
|
Ninh Thuận
|
7
|
126,424
|
17,847
|
26,100
|
20.6%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
44
|
Phú Thọ
|
13
|
392,426
|
11,728
|
300,865
|
76.7%
|
22,426
|
284,183
|
94.5%
|
0
|
15,161
|
5.3%
|
3.86%
|
45
|
Phú Yên
|
9
|
252,609
|
4,748
|
172,072
|
68.1%
|
4,202
|
134,479
|
78.2%
|
2,284
|
22,688
|
16.9%
|
8.98%
|
46
|
Quảng Bình
|
8
|
221,750
|
1,293
|
203,806
|
91.9%
|
1,293
|
203,806
|
100.0%
|
7,799
|
186,390
|
91.5%
|
84.05%
|
47
|
Quảng Nam
|
18
|
396,577
|
3,609
|
162,378
|
40.9%
|
1,906
|
57,013
|
35.1%
|
262
|
5,993
|
10.5%
|
1.51%
|
48
|
Quảng Ngãi
|
14
|
346,702
|
12,961
|
143,101
|
41.3%
|
22,432
|
88,453
|
61.8%
|
3,474
|
9,998
|
11.3%
|
2.88%
|
49
|
Quảng Ninh
|
14
|
337,523
|
0
|
15,543
|
4.6%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0
|
0
|
0.0%
|
0.00%
|
50
|
Quảng Trị
|
9
|
162,681
|
7,507
|
49,225
|
30.3%
|
4,717
|
31,795
|
64.6%
|
0
|
15,878
|
49.9%
|
9.76%
|
51
|
Sóc Trăng
|
11
|
319,290
|
10,620
|
192,087
|
60.2%
|
7,240
|
86,787
|
45.2%
|
5,194
|
56,099
|
64.6%
|
17.57%
|
52
|
Sơn La
|
12
|
264,271
|
81
|
254,650
|
96.4%
|
3,347
|
240,880
|
94.6%
|
16,149
|
44,535
|
18.5%
|
16.85%
|
53
|
Tây Ninh
|
9
|
287,634
|
2,841
|
140,052
|
48.7%
|
10,341
|
118,209
|
84.4%
|
1,050
|
19,197
|
16.2%
|
6.67%
|
54
|
Thái Bình
|
8
|
599,895
|
18,440
|
463,895
|
77.3%
|
37,841
|
367,219
|
79.2%
|
200
|
1,200
|
0.3%
|
0.20%
|
55
|
Thái Nguyên
|
9
|
310,655
|
2,762
|
227,819
|
73.3%
|
7,453
|
75,473
|
33.1%
|
2,434
|
14,374
|
19.0%
|
4.63%
|
56
|
Thanh Hóa
|
27
|
936,107
|
31,067
|
769,680
|
82.2%
|
43,999
|
650,466
|
84.5%
|
20,006
|
115,288
|
17.7%
|
12.32%
|
57
|
T.Thiên - Huế
|
9
|
331,435
|
7,897
|
128,954
|
38.9%
|
23,529
|
50,357
|
39.1%
|
1,053
|
1,888
|
3.7%
|
0.57%
|
58
|
Tiền Giang
|
11
|
448,336
|
4,330
|
223,628
|
49.9%
|
7,219
|
62,500
|
27.9%
|
2,038
|
6,548
|
10.5%
|
1.46%
|
59
|
Trà Vinh
|
9
|
264,495
|
7,795
|
224,644
|
84.9%
|
12,711
|
194,485
|
86.6%
|
1,308
|
32,654
|
16.8%
|
12.35%
|
60
|
Tuyên Quang
|
7
|
198,981
|
9,551
|
159,023
|
79.9%
|
14,899
|
152,718
|
96.0%
|
11,986
|
16,338
|
10.7%
|
8.21%
|
61
|
Vĩnh Long
|
8
|
282,167
|
3,567
|
66,432
|
23.5%
|
1,480
|
34,675
|
52.2%
|
545
|
3,353
|
9.7%
|
1.19%
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
9
|
266,197
|
264,640
|
264,640
|
99.4%
|
264,640
|
264,640
|
100.0%
|
11,934
|
215,489
|
81.4%
|
80.95%
|
63
|
Yên Bái
|
9
|
203,186
|
2,303
|
185,731
|
91.4%
|
17,307
|
108,013
|
58.2%
|
9,581
|
19,316
|
17.9%
|
9.51%
|
TỔNG CỘNG
|
710
|
23,458,469
|
986,491
|
11,101,557
|
47.3%
|
872,901
|
6,648,341
|
59.9%
|
221,271
|
1,587,000
|
23.9%
|
6.77%
|
Công văn 4897/BHXH-BT năm 2015 về lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4897/BHXH-BT ngày 04/12/2015 về lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
3.327
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|