BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4653/BHXH-TCKT
V/v hướng dẫn thanh quyết toán chế độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức và phục hồi sức khỏe
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014
|
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thời gian qua, công tác chi trả,
thanh quyết toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức và phục hồi sức khỏe
(DSPHSK) đã được BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
BHXH tỉnh) quan tâm chỉ đạo, có nhiều biện pháp quản lý, tăng cường kiểm tra tại
các đơn vị sử dụng lao động. Tuy nhiên, qua phản ánh vướng mắc của BHXH các tỉnh,
công tác chi trả, thanh quyết toán chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK còn một số bất
cập, tồn tại như:
- Đơn vị sử dụng lao động giữ lại
kinh phí 2% nhưng không chi trả kịp thời chế độ cho người lao động;
- Cơ quan BHXH đã quyết toán chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK cho đơn vị sử dụng lao động, nhưng do người lao động
không đến nhận trợ cấp nên số tiền này vẫn tồn ở đơn vị sử dụng lao động;
- Hồ sơ quyết toán chế độ ốm đau,
thai sản, DSPHSK còn chưa đảm bảo theo đúng quy
định (Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi
sức khỏe (mẫu số C70a-HD) chưa có hoặc còn thiếu chữ ký nhận của người lao động).
Để kịp thời khắc phục những tồn tại
trên, BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh thực hiện một số nội dung sau:
1. Khi thanh quyết toán chế độ ốm
đau, thai sản, DSPHSK
a) Yêu cầu các đơn vị sử dụng lao động:
- Thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 1, Điều 117 Luật BHXH: Trong thời hạn ba ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có liên quan từ người lao động, người sử dụng
lao động có trách nhiệm giải quyết chế độ
ốm đau, thai sản cho người lao động.
Theo đó, khi giải quyết, chi trả chế
độ cho người lao động, yêu cầu người lao động ký nhận trên Danh sách thanh toán
chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu số C70a-HD) (các mẫu
biểu trong Công văn này được quy định tại Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 về việc Hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam).
- Thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 117 Luật BHXH: Hàng quý, người sử dụng lao động
có trách nhiệm nộp hồ sơ của những người lao động đã được giải quyết chế độ ốm
đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho tổ chức BHXH.
b) Đối với cơ quan BHXH:
Căn cứ quy định của Luật BHXH, duyệt
và quyết toán cho đơn vị sử dụng lao động
đối với những trường hợp người lao động đã được giải quyết chế độ ốm đau, thai
sản, DSPHSK. Theo đó, phải có ký nhận trợ cấp của người lao động tại cột D (cột
ký nhận tại mẫu số C70a-HD).
2. Yêu cầu BHXH các tỉnh rà soát lại
toàn bộ Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức
khỏe (mẫu số C70a-HD) tại hồ sơ đã quyết toán cho các đơn vị sử dụng lao động,
Danh sách C70a-HD phải có đầy đủ chữ ký nhận của người lao động, nếu chưa đầy đủ
yêu cầu đơn vị sử dụng lao động bổ sung.
3. Đối với trường hợp cơ quan BHXH đã
quyết toán số tiền ốm đau, thai sản, DSPHSK cho đơn vị sử dụng lao động nhưng
người lao động chưa ký nhận trên Danh sách C70a-HD, thực hiện như sau:
a) Trách nhiệm của đơn vị sử dụng lao
động
- Lập Danh sách người lao động chưa
nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (theo mẫu kèm theo) gửi cơ quan BHXH
(Phòng Kế hoạch Tài chính hoặc bộ phận kế toán để theo dõi tiếp tục chi trả), đồng
thời chuyển số tiền chưa chi về tài khoản của cơ quan BHXH.
- Nếu người lao động đến nhận lại số
tiền chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK, đơn vị
sử dụng lao động viết Giấy giới thiệu nêu rõ lý do, hướng dẫn người lao động đến
cơ quan BHXH để được giải quyết.
b) Trách nhiệm của cơ quan BHXH
- Hạch toán số tiền đơn vị sử dụng
lao động nộp lại vào tài khoản phải trả.
- Khi người lao động có nhu cầu đến
nhận lại, có Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động thì cơ quan BHXH căn cứ
Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số C70a-HD), Danh
sách người lao động hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK được duyệt (mẫu số
C70b-HD) và Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK,
kiểm tra, đối chiếu, thực hiện chi trả chế độ cho người lao động.
- Trường hợp số tiền chưa chi trả do
người lao động không đến nhận tiền chế độ:
+ Đối với BHXH cấp huyện: Sau 12
tháng, người lao động không đến nhận, kế toán lập danh sách người lao động
không đến nhận chế độ (mẫu kèm theo); chuyển danh sách cùng với số tiền không
chi trả về BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch tài
chính).
+ Hàng tháng, BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch
tài chính) lập danh sách người lao động không đến nhận chế độ của toàn tỉnh để
theo dõi, giải quyết khi người lao động đến nhận lại.
c) Hạch toán
- Khi nhận được tiền ốm đau, thai sản,
dưỡng sức PHSK đã được quyết toán nhưng
chưa chi cho người lao động do đơn vị sử dụng lao động chuyển nộp về, cơ quan
BHXH ghi:
Nợ TK 1121- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK
3318 (33188) - Phải trả khác.
- Khi chi trả tiền ốm đau, thai sản,
DSPHSK cho người lao động, cơ quan BHXH ghi:
Nợ TK 3318 (33188) - Phải trả khác
Có TK
111 - Tiền mặt
Có TK
1121 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
- Khi BHXH huyện
chuyển kinh phí không chi trả về BHXH tỉnh, ghi:
Nợ TK 3318 (33188) - Phải trả khác
Có TK
1121 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
4. Yêu cầu BHXH các tỉnh tăng cường
kiểm tra, giám sát việc chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, DSPHSK cho người lao
động tại đơn vị sử dụng lao động theo đúng quy định của Luật BHXH.
BHXH các tỉnh thực hiện theo nội dung
hướng dẫn tại văn bản này, trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo
BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Lưu: VT, TCKT(2).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI ..
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DSPHSK
TỪ 12 THÁNG TRỞ LÊN
Tháng ……. năm …....
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị sử dụng
lao động
|
Số sổ
|
Đợt, tháng, năm
|
Số tiền chưa nhận
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Chế độ ốm đau
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chế độ thai sản
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
III
|
DSPHSK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tổng số người chưa nhận: ………………… người.
Tổng số tiền bằng chữ:
…………………………………………… đồng.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
|
……., ngày …
tháng … năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
|