Để đảm bảo quyền lợi của người
tham gia bảo hiểm y tế (BHYT), kịp thời thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT
tại các cơ sở y tế điều trị người bệnh nhiễm SARS-CoV-2 đồng thời khai thác hiệu
quả thông tin, dữ liệu để hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19, Bảo
hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh thực hiện một số nội dung
như sau:
a) Chủ động khai thác dữ liệu từ
Hệ thống thông tin giám định BHYT, cung cấp thông tin người bệnh BHYT đã đến
khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế có nguy cơ lây nhiễm theo yêu cầu của Sở Y tế để
phục vụ việc sàng lọc, giám sát dịch bệnh.
b) Cung cấp dữ liệu dịch tễ người
đang điều trị các bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, COPD, ung thư, lọc màng bụng
hoặc chạy thận nhân tạo chu kỳ, Basedow, can thiệp tim mạch, điều trị sau ghép
tạng, người đang điều trị bằng thuốc kháng HIV, người trên 60 tuổi mắc các bệnh
nền nêu trên để hỗ trợ ngành y tế tại địa phương xây dựng phương án tiêm phòng
vaccine, phương án điều tiết khám, chữa bệnh, quản lý và cấp phát thuốc điều trị
kịp thời, phù hợp với tình hình của địa phương khi phải thực hiện phong tỏa,
giãn cách hoặc cơ sở y tế tạm dừng khám, chữa bệnh, chuyển đổi công năng điều
trị (Bản đồ dịch tễ các bệnh nền và danh sách chi tiết người đang điều trị bệnh
nền theo địa bàn phường, xã trên toàn quốc được cập nhật trên phần mềm Giám sát
thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT).
Các cơ sở khám, chữa bệnh thực
hiện việc liên thông, trích chuyển dữ liệu theo quy định tại Thông tư số
48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế, trường hợp chậm gửi dữ liệu do điều
kiện khách quan, bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Lưu ý một số điểm sau:
a) Về mã cơ sở khám, chữa bệnh,
mã khoa khi trích chuyển dữ liệu tại cơ sở khám, chữa bệnh tiếp nhận, điều trị
người bệnh nhiễm SARS-CoV-2:
- Cơ sở khám, chữa bệnh BHYT
chuyển đổi công năng một phần hoặc hoàn toàn thành cơ sở điều trị Covid-19 tiếp
tục sử dụng mã cơ sở khám, chữa bệnh, mã khoa đã được cấp. Trường hợp tổ chức lại
các khoa phòng hoặc thành lập mới khu điều trị Covid-19: sử dụng mã khoa “K99”,
tên khoa: “Khoa điều trị Covid-19”.
- Bệnh viện dã chiến được thành
lập trực thuộc cơ sở khám, chữa bệnh BHYT hoặc bệnh viện dã chiến độc lập: đề
nghị Sở Y tế cấp mã cơ sở khám, chữa bệnh riêng để thuận tiện trong việc tổng hợp
chi phí khám, chữa bệnh, thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp
chưa được cấp mã, BHXH tỉnh chủ động xác định mã tạm thời cho bệnh viện dã chiến
(2 ký tự đầu là mã tỉnh, 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự kế tiếp trong danh mục
bệnh viện), thông báo với Sở Y tế và cơ sở khám, chữa bệnh. Bệnh viện dã chiến
sử dụng mã khoa tương ứng với các khoa được thành lập theo quy định tại Bảng 7
ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ- BYT, trường hợp không tổ chức riêng các
khoa thì sử dụng mã “K99”.
b) Về ghi mã bệnh đối với người
bệnh nhiễm SARS-CoV-2: chỉ tiêu số 14 (MA_BENH) ghi U07.1, các bệnh kèm theo
ghi mã bệnh tại chỉ tiêu số 15 (MA_BENHKHAC) trong Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết
định số 4210/QĐ- BYT của Bộ Y tế.
c) Về mã hóa và ghi thông tin tại
chỉ tiêu số 24 Bảng 2, chỉ tiêu số 25 Bảng 3 Quyết định số 4210/QĐ-BYT
(MA_BAC_SI) đối với nhân viên y tế được tăng cường từ nơi khác đến, khi chỉ định
hoặc thực hiện dịch vụ để điều trị cho người bệnh nhiễm SARS-CoV-2:
- Trường hợp nhân viên y tế đến
từ cơ sở khám, chữa bệnh BHYT khác: sau số chứng chỉ hành nghề ghi bổ sung ký tự
C và mã cơ sở khám, chữa bệnh nơi nhân viên y tế đăng ký hành nghề, cách nhau bằng
dấu chấm.
- Trường hợp nhân viên y tế đã
nghỉ hưu hoặc làm việc tại cơ sở y tế không được cấp mã cơ sở khám, chữa bệnh
BHYT: sau số chứng chỉ hành nghề ghi bổ sung mã định danh y tế (hay mã số BHXH)
của nhân viên y tế theo hướng dẫn tại Quyết định số 2153/QĐ-BYT ngày 25/5/2020
của Bộ Y tế, cách nhau bằng dấu chấm.
Ví dụ: Bác sĩ Nguyễn Văn A có số
chứng chỉ hành nghề “020984/BYT- CCHN”, đăng ký hành nghề tại Bệnh viện Bạch
Mai (mã cơ sở khám, chữa bệnh là: 01929), đến khám, chữa bệnh tại bệnh viện dã
chiến, ghi: “020984/BYT- CCHN.C01929”; Nếu bác sỹ Nguyễn Văn A đã nghỉ hưu, số
sổ BHXH là 0123456789, ghi “020984/BYT-CCHN.0123456789”.
d) Về ghi thông tin trong trường
hợp người bệnh đến khám, chữa bệnh ngoài nơi đăng ký ban đầu, được hưởng quyền
lợi như đi khám, chữa bệnh đúng tuyến do cơ sở khám, chữa bệnh BHYT nơi đăng ký
ban đầu tạm dừng tiếp nhận khám, chữa bệnh BHYT:
- Chỉ tiêu số 16
(MA_LYDO_VAOVIEN) ghi số 1.
- Chỉ tiêu số 17
(MA_NOI_CHUYEN) ghi mã cơ sở khám, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký khám, chữa
bệnh ban đầu.
đ) Về ghi thông tin để xác định
nguồn chi trả đối với thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ y tế sử dụng cho người
bệnh:
- Đối với khoản chi thuộc phạm
vi chi trả của ngân sách Nhà nước: ghi số tiền được ngân sách chi trả vào chỉ
tiêu số 22 Bảng 2 hoặc chỉ tiêu số 18 Bảng 3 (T_NGUONKHAC) theo hướng dẫn tại
Quyết định số 4210/QĐ-BYT .
- Đối với khoản chi thuộc phạm
vi chi trả của quỹ BHYT: ghi số tiền theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT của người
bệnh được quỹ BHYT chi trả vào chỉ tiêu số 20 Bảng 2 hoặc chỉ số 20 Bảng 3
(T_BHTT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 4210/QĐ-BYT .
Để thuận tiện cho cơ sở khám,
chữa bệnh trong việc mã hóa dữ liệu, BHXH các tỉnh cung cấp Phụ lục 1 (tổng hợp
các hướng dẫn hiện hành về mã hóa xét nghiệm, vật tư y tế chẩn đoán Covid-19,
mã hóa khi cấp phát thuốc điều trị bệnh dài ngày) và Phụ lục 2 (mã hóa các dịch
vụ y tế được ngân sách nhà nước chi trả dựa trên phác đồ điều trị người bệnh
Covid-19 ban hành theo Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế) để
các cơ sở khám, chữa bệnh tham khảo, xác định nguồn chi trả theo đúng
quy định.
Đề nghị BHXH các tỉnh khẩn
trương thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo về BHXH Việt Nam để được hướng
dẫn giải quyết./.
TT
|
Nội dung tại Quyết định 16/QĐ-BYT
|
Tên dịch vụ y tế
|
Mã dịch vụ
|
I
|
II.
CHẨN ĐOÁN
|
|
|
1
|
2. Xét nghiệm cận lâm sàng
|
|
|
1.1
|
Số lượng bạch cầu trong máu
có thể bình thường hoặc giảm; số lượng bạch cầu lympho thường giảm, đặc biệt
nhóm diễn biến nặng.
|
Phân tích tế bào máu ngoại vi
(bằng phương pháp thủ công)
|
22.0119.1368
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại
vi (bằng máy đếm tổng trở)
|
22.0120.1370
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại
vi (bằng máy đếm laser)
|
22.0121.1369
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại
vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)
|
22.0122.1367
|
1.2
|
- Protein C phản ứng (CRP) bình
thường hoặc tăng, procalcitonin (PCT) thường bình thường hoặc tăng nhẹ. Một số
trường hợp có thể tăng nhẹ ALT, AST, CK, LDH.
- Trong các trường hợp diễn
biến nặng có các biểu hiện suy chức năng các cơ quan, rối loạn đông máu, tăng
D-dimer, rối loạn điện giải và toan kiềm.
|
Định lượng Protein C toàn phần
(Protein C Antigen)
|
22.0045.1247
|
Định lượng hoạt tính Protein
C (Protein Activity)
|
22.0047.1247
|
Định lượng CRP hs (C-Reactive
Protein high sesitivity) [Máu]
|
23.0050.1484
|
Định lượng CRP
|
23.0228.1483
|
Phản ứng CRP
|
23.0244.1544
|
Định lượng Pro-calcitonin
[Máu]
|
23.0130.1549
|
Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]
|
23.0020.1493
|
Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]
|
23.0019.1493
|
Đo hoạt độ CK (Creatine
kinase) [Máu]
|
23.0042.1482
|
Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase)
[Máu]
|
23.0111.1534
|
Đo hoạt độ ALP (Alkalin
Phosphatase) [Máu]
|
23.0009.1493
|
Định lượng Albumin [Máu]
|
23.0007.1494
|
Định lượng Bilirubin trực tiếp
[Máu]
|
23.0025.1493
|
Định lượng Bilirubin gián tiếp
[Máu]
|
23.0026.1493
|
Định lượng Bilirubin toàn phần
[Máu]
|
23.0027.1493
|
Định lượng Urê máu [Máu]
|
23.0166.1494
|
Định lượng Creatinin (máu)
|
23.0051.1494
|
Điện giải đồ (Na, K, Cl)
[Máu]
|
23.0058.1487
|
Tổng phân tích nước tiểu (Bằng
máy tự động)
|
23.0206.1596
|
Định lượng proBNP (NT-proBNP)
[Máu]
|
23.0121.1548
|
Định lượng nhanh NT-ProBNP
trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay
|
01.0298.1466
|
Định lượng Troponin T [Máu]
|
23.0159.1569
|
Định lượng Troponin Ths [Máu]
|
23.0160.1569
|
Định lượng Troponin I [Máu]
|
23.0161.1569
|
Siêu âm tim, màng tim qua thực
quản
|
18.0050.0008
|
Siêu âm tim, màng tim qua
thành ngực
|
18.0049.0004
|
Siêu âm tim, mạch máu có cản
âm
|
18.0051.0005
|
Siêu âm tim tại giường
|
03.2820.0004
|
Siêu âm tim qua thực quản cấp
cứu tại giường
|
02.0443.0008
|
Siêu âm tim qua thực quản cấp
cứu
|
03.0015.0008
|
Siêu âm tim qua thực quản
|
02.0117.0008
|
Siêu âm tim qua đường thực quản
|
03.4250.0008
|
Siêu âm tim Doppler tại giường
|
03.4249.0004
|
Siêu âm tim Doppler
|
03.4248.0004
|
Siêu âm tim cấp cứu tại giường
|
01.0018.0004
|
Siêu âm tim cấp cứu tại giường
|
02.0119.0004
|
Siêu âm tim cấp cứu tại giường
|
03.0041.0004
|
Siêu âm tim cấp cứu tại giường
|
09.0151.0004
|
Siêu âm tim cản âm cấp cứu tại
giường
|
02.0444.0005
|
Siêu âm tim cản âm
|
02.0115.0005
|
Siêu âm tim 4D
|
02.0116.0007
|
Thời gian prothrombin (PT:
Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ, Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động
|
22.0001.1352
|
Thời gian prothrombin (PT:
Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ, Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động
|
22.0002.1352
|
Thời gian prothrombin (PT:
Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ, Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công
|
22.0003.1351
|
Thời gian thromboplastin một
phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên khác: TCK)
bằng máy tự động
|
22.0005.1354
|
Thời gian thromboplastin một
phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (Tên khác: TCK) bằng
máy bán tự động.
|
22.0006.1354
|
Thời gian thrombin (TT: Thrombin
Time) bằng máy tự động
|
22.0008.1353
|
Thời gian thrombin (TT:
Thrombin Time) bằng máy bán tự động
|
22.0009.1353
|
Định lượng Fibrinogen (Tên
khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp gián tiếp, bằng máy tự động
|
22.0011.1254
|
Định lượng Fibrinogen (Tên
khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp gián tiếp, bằng máy bán tự động
|
22.0012.1254
|
Định lượng Fibrinogen (Tên
khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng
máy tự động
|
22.0013.1242
|
Định lượng Fibrinogen (Tên
khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng
máy bán tự động
|
22.0014.1242
|
Thời gian máu đông
|
22.9000.1349
|
Co cục máu đông (Tên khác: Co
cục máu)
|
22.0021.1219
|
Định lượng D-Dimer
|
22.0023.1239
|
Định lượng D-Dimer [Máu]
|
23.0054.1239
|
Định lượng D-Dimer bằng kỹ
thuật miễn dịch hóa phát quang
|
22.0570.1238
|
Định lượng nhanh D-Dimer
trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay
|
01.0299.1239
|
Xét nghiệm Khí máu [Máu]
|
23.0103.1531
|
Khí máu - điện giải trên máy
I-STAT-1 - ABBOTT
|
02.0621.1531
|
2
|
3. X-quang và chụp
cắt lớp (CT) phổi
|
Chụp Xquang ngực thẳng [thẳng
và nghiêng]
|
18.0119.0029
|
Chụp Xquang ngực thẳng [thẳng
và nghiêng]
|
18.0119.0013
|
Chụp Xquang ngực thẳng
|
18.0119.0012
|
Chụp Xquang ngực thẳng
|
18.0119.0028
|
Chụp Xquang ngực thẳng
|
18.0119.0010
|
Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc
chếch mỗi bên
|
18.0120.0012
|
Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc
chếch mỗi bên
|
18.0120.0028
|
Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc
chếch mỗi bên
|
18.0120.0010
|
Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn
|
18.0123.0012
|
Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn
|
18.0123.0028
|
Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn
|
18.0123.0010
|
Chụp cắt lớp vi tính phổi liều
thấp tầm soát u (từ ≥ 256 dãy)
|
18.0212.0047
|
Chụp cắt lớp vi tính phổi độ
phân giải cao (từ 64- 128 dãy)
|
18.0202.0043
|
Chụp cắt lớp vi tính phổi độ
phân giải cao (từ 1- 32 dãy)
|
18.0193.0040
|
Chụp cắt lớp vi tính phổi độ
phân giải cao (từ ≥ 256 dãy)
|
18.0211.0047
|
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
không tiêm thuốc cản quang (từ 64- 128 dãy)
|
1.802.000.043
|
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy)
|
18.0191.0040
|
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
không tiêm thuốc cản quang (từ ≥ 256 dãy)
|
18.0209.0047
|
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
có tiêm thuốc cản quang (từ 64- 128 dãy)
|
18.0201.0042
|
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy)
|
18.0192.0041
|
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực
có tiêm thuốc cản quang (từ ≥ 256 dãy)
|
18.0210.0046
|
Adipiodon (meglumin)
|
40.632
|
Amidotrizoat
|
40.633
|
Ethyl ester của acid béo iod
hóa trong dầu hạt thuốc phiện
|
40.636
|
Gadobenic acid (dimeglumin)
|
40.637
|
Gadobutrol
|
40.638
|
Gadoteric acid
|
40.641
|
Iobitridol
|
40.642
|
Iodixanol
|
40.30.647
|
Iohexol
|
40.644
|
Iopamidol
|
40.645
|
Iopromid acid
|
40.646
|
Ioxitalamat natri +
ioxitalamat meglumin
|
40.647
|
Muối natri và meglumin của
acid ioxaglic
|
40.648
|
3
|
4. Xét nghiệm chẩn đoán
căn nguyên
|
|
3.1
|
Kỹ thuật real-time RT-PCR
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime-PCR
|
24.0235.1719.SC2
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR
|
24.0235.1719.SC2.X1
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR
|
24.0235.1719.SC2.XN
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
mẫu đơn
|
24.0235.1719.SC2.B1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
mẫu gộp
|
24.0235.1719.SC2.BN
|
3.2
|
Kỹ thuật Xpert XPRESS trên hệ
thống GeneXpert (RT- PCR khép kín)
|
Kỹ thuật Xpert XPRESS trên hệ
thống GeneXpert (RT- PCR khép kín)
|
Chưa có mã
|
3.3
|
Giải trình tự gene từ các mẫu
bệnh phẩm
|
Xét nghiệm giải trình tự gen trên
hệ thống Miseq
|
22.0449.1290
|
Xét nghiệm giải trình tự gen
bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ 1 (cho mỗi đoạn gen < 1kb)
|
22.0641.1291
|
Xét nghiệm giải trình tự gen
bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ 2
|
22.0647.1290
|
Virus giải trình tự gene
|
24.0116.1721
|
3.4
|
Test nhanh để tìm kháng
nguyên SARS-CoV-2 và/hoặc kỹ thuật LAMP (khuếch đại đẳng nhiệt qua trung gian
vòng lặp: Loop-mediated Isothermal Amplification)… để phát hiện vật liệu di
truyền của SARS- CoV-2.
|
Vi rút test nhanh
|
24.0108.1720
|
Test xét nghiệm nhanh kháng
nguyên vi rút SARS-CoV-2
|
KN.SYYYY.ZZZ Z.24.0108.1720
|
Test xét nghiệm nhanh kháng
nguyên vi rút SARS-CoV-2
|
KN.GYYYY.ZZ ZZ.24.0108.1720
|
Test xét nghiệm nhanh kháng
thể kháng vi rút SARS-CoV-2
|
KT.SYYYY.ZZZ Z.24.0108.1720
|
Test xét nghiệm nhanh kháng
thể kháng vi rút SARS-CoV-2
|
KT.GYYYY.ZZZ Z. 24.0108.1720
|
Test kháng nguyên (sinh phẩm
chẩn đoán) phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch của mẫu gộp
|
KN.SYYYY.ZZZ Z.24.0110.1717
|
Test kháng nguyên (sinh phẩm chẩn
đoán) phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch của mẫu gộp
|
KN.GYYYY.ZZ ZZ.24.0110.1717
|
II
|
IV.
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ LÂM SÀNG
|
1
|
1. Không triệu chứng
|
2
|
2. Mức độ nhẹ: Viêm đường
hô hấp trên cấp tính
|
3
|
3. Mức độ vừa: Viêm phổi: Hình
ảnh X-quang, siêu âm hoặc CT phổi thấy hình ảnh viêm phổi kẽ hoặc phát hiện
các biến chứng.
|
Các dịch vụ Xquang và
CT phổi mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này
|
|
Siêu âm màng phổi cấp cứu
|
01.0092.0001
|
Siêu âm màng phổi cấp cứu
|
02.0063.0001
|
Siêu âm màng phổi
|
03.0070.0001
|
Siêu âm màng phổi
|
18.0011.0001
|
4
|
4. Mức độ nặng - Viêm phổi
nặng: Chẩn đoán dựa vào lâm sàng, chụp X-quang phổi để xác định các biến
chứng.
|
Các dịch vụ Xquang phổi
mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này
|
|
5
|
5. Mức độ nguy kịch
|
|
|
5.1
|
5.1. Hội chứng suy hô hấp
cấp tiến triển (ARDS)
|
a
|
X-quang, CT scan hoặc siêu âm
phổi:
|
Các dịch vụ Xquang và
CT phổi mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này
|
|
Các dịch vụ Siêu âm phổi
mã hóa như Mục 3 Phần I Phụ lục này
|
|
b
|
Đánh giá khách quan (siêu âm
tim) để loại trừ phù phổi do áp lực thủy tĩnh nếu không thấy các yếu tố nguy
cơ.
|
Các dịch vụ Siêu âm tim
mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
5.2
|
5.2. Nhiễm trùng huyết
(sepsis): Xét nghiệm có rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu, nhiễm toan,
tăng lactate, tăng bilirubine…
|
Các xét nghiệm Tổng
phân tích tế bào máu mã hóa như Điểm 1.1 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
Các xét nghiệm Rối loạn
đông máu mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
Xét nghiệm Khí máu [Máu]
|
23.0103.1531
|
Khí máu - điện giải trên máy
I-STAT-1 - ABBOTT
|
02.0621.1531
|
Điện giải đồ (Na, K, Cl)
[Máu]
|
23.0058.1487
|
Đo lactat trong máu
|
01.0287.1532
|
Đo lactat trong máu
|
03.0216.1532
|
Định lượng Lactat (Acid
Lactic) [Máu]
|
23.0104.1532
|
Đo hoạt độ LDH (Lactat
dehydrogenase) [Máu]
|
23.0111.1534
|
Định lượng Bilirubin trực tiếp
[Máu]
|
23.0025.1493
|
Định lượng Bilirubin gián tiếp
[Máu]
|
23.0026.1493
|
Định lượng Bilirubin toàn phần
[Máu]
|
23.0027.1493
|
Các xét nghiệm khác để chẩn đoán
nhiễm trùng huyết
|
NA
|
5.3
|
5.3. Sốc nhiễm trùng
|
|
|
5.4
|
5.4. Các biến chứng nặng-
nguy kịch khác
|
6
|
6. Hội chứng viêm hệ thống
liên quan tới Covid-19 ở trẻ em
|
6.1
|
3) Suy giảm chức năng tim, tổn
thương màng tim, viêm màng ngoài tim, bất thường mạch vành xác định qua siêu
âm, tăng proBNP, Troponin;
|
Định lượng proBNP (NT-proBNP)
[Máu]
|
23.0121.1548
|
Định lượng nhanh NT-ProBNP
trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay
|
01.0298.1466
|
Định lượng Troponin T [Máu]
|
23.0159.1569
|
Định lượng Troponin Ths [Máu]
|
23.0160.1569
|
Định lượng Troponin I [Máu]
|
23.0161.1569
|
Các dịch vụ Siêu âm tim
mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
6.2
|
4) Rối loạn đông máu (PT,
APTT, D-Dimer cao); Rối loạn tiêu hóa cấp tính (ỉa chảy, đau bụng, nôn) VÀ có
tăng các markers viêm (CRP, máu lắng, procalcitonin)
|
Các xét nghiệm Rối loạn
đông máu mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
Định lượng nhanh D-Dimer
trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay
|
01.0299.1239
|
Định lượng D-Dimer bằng kỹ
thuật miễn dịch hóa phát quang
|
22.0570.1238
|
Định lượng D-Dimer [Máu]
|
23.0054.1239
|
Định lượng D-Dimer
|
22.0023.1239
|
Phản ứng CRP
|
23.0244.1544
|
Định lượng CRP hs (C-Reactive
Protein high sesitivity) [Máu]
|
23.0050.1484
|
Định lượng CRP
|
23.0228.1483
|
Máu lắng (bằng phương pháp thủ
công)
|
22.0142.1304
|
Máu lắng (bằng máy tự động)
|
22.0143.1303
|
Định lượng Pro-calcitonin
[Máu]
|
23.0130.1549
|
III
|
VI.
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
|
1
|
Xét nghiệm xác định vi rút bằng
kỹ thuật realtime RT- PCR.
|
Các xét nghiệm xác định
vi rút bằng kỹ thuật realtime RT- PCR mã hóa như Điểm 3.1 Mục 3 Phần I Phụ lục
này
|
|
2
|
Cấy máu nếu nghi ngờ hoặc có
nhiễm trùng huyết, nên cấy máu trước khi dùng kháng sinh. Cần xét nghiệm các
căn nguyên vi khuẩn, vi rút khác nếu có các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ.
|
Vi khuẩn nuôi cấy và định
danh phương pháp thông thường
|
24.0003.1715
|
Vi khuẩn nuôi cấy và định
danh hệ thống tự động
|
24.0004.1716
|
Vi khuẩn nuôi cấy, định danh
và kháng thuốc hệ thống tự động
|
24.0005.1716
|
Vi khuẩn kỵ khí nuôi cấy và định
danh
|
24.0010.1692
|
3
|
Cần thực hiện đầy đủ các xét
nghiệm cận lâm sàng và thăm dò thường quy tùy từng tình trạng người bệnh để
chẩn đoán, tiên lượng, và theo dõi người bệnh.
|
Xét nghiệm Tổng phân
tích tế bào máu mã hóa như Điểm 1.1 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
Máu lắng (bằng phương pháp thủ
công)
|
22.0142.1304
|
Máu lắng (bằng máy tự động)
|
22.0143.1303
|
Định lượng Glucose [Máu]
|
23.0075.1494
|
Định lượng Urê máu [Máu]
|
23.0166.1494
|
Định lượng Creatinin (máu)
|
23.0051.1494
|
Định lượng Acid Uric [Máu]
|
23.0003.1494
|
Định lượng Albumin [Máu]
|
23.0007.1494
|
Định lượng Protein toàn phần
[Máu]
|
23.0133.1494
|
Điện giải đồ (Na, K, Cl)
[Máu]
|
23.0058.1487
|
Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]
|
23.0019.1493
|
Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]
|
23.0020.1493
|
Định lượng Cholesterol toàn
phần (máu)
|
23.0041.1506
|
Định lượng Triglycerid (máu)
[Máu]
|
23.0158.1506
|
Định lượng HDL-C (High
density lipoprotein Cholesterol) [Máu]
|
23.0084.1506
|
Định lượng LDL - C (Low
density lipoprotein Cholesterol) [Máu]
|
23.0112.1506
|
Tổng phân tích nước tiểu (Bằng
máy tự động)
|
23.0206.1596
|
Ghi điện tim cấp cứu tại giường
|
01.0002.1778
|
Điện tim thường
|
02.0085.1778
|
Ghi điện tim cấp cứu tại giường
|
03.0044.1778
|
Điện tim thường
|
21.0014.1778
|
Siêu âm ổ bụng tại giường cấp
cứu
|
01.0239.0001
|
Siêu âm ổ bụng
|
02.0314.0001
|
Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy,
lách, thận, bàng quang)
|
18.0015.0001
|
Các dịch vụ Xquang phổi
mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này
|
|
Các xét nghiệm cận lâm sàng
và thăm dò thường quy tùy từng tình trạng người bệnh để chẩn đoán, tiên lượng,
và theo dõi người bệnh
|
NA
|
IV
|
VIII.
ĐIỀU TRỊ
|
|
|
1
|
1. Nguyên tắc điều trị chung:
Phân loại người bệnh và xác định nơi điều trị theo các mức độ nghiêm trọng của
bệnh
|
|
|
2
|
2. Các biện pháp theo dõi
và điều trị chung
|
|
|
2.1
|
Hạ sốt nếu sốt cao, có thể
dùng paracetamol
|
Paracetamol (acetaminophen)
|
40.48
|
Paracetamol + codein phosphat
|
40.50
|
Paracetamol + chlorpheniramin
|
40.49
|
Paracetamol + chlorpheniramin
+ dextromethorphan
|
40.30.65
|
Paracetamol + chlorpheniramin
+ pseudoephedrin
|
40.53
|
Paracetamol + chlorpheniramin
+ phenylephrin
|
40.30.66
|
Paracetamol + chlorpheniramin
+ phenylephrine + dextromethorphan
|
40.30.70
|
Paracetamol + diphenhydramin
|
40.30.59
|
2.2
|
Giảm ho bằng các thuốc giảm
ho thông thường nếu cần thiết.
|
Ambroxol
|
40.988
|
Bromhexin hydroclorid
|
40.989
|
Carbocistein
|
40.990
|
Carbocistein + promethazin
|
40.30.964
|
Codein + terpin hydrat
|
40.992
|
Codein
camphosulphonatsulfogaiacol + cao mềm grindelia
|
40.991
|
Dextromethorphan
|
40.993
|
Eprazinon
|
40.995
|
Fenspirid
|
40.997
|
N-acetylcystein
|
40.998
|
3
|
3. Điều trị suy hô hấp
|
|
|
3.1
|
3.1. Liệu pháp ô xy và
theo dõi
|
Oxy dược dụng
|
40.17
|
3.1
|
3.2. Điều trị suy hô hấp
nguy kịch & ARDS
|
|
|
a
|
Khi tình trạng giảm ô xy máu
không được cải thiện bằng các biện pháp thở ô xy, SpO2 ≤ 92%, hoặc/và
gắng sức hô hấp: có thể cân nhắc chỉ định thở ô xy dòng cao qua gọng mũi
(High Flow Nasal Oxygen), CPAP, hoặc thở máy không xâm nhập BiPAP.
- Cần theo dõi chặt chẽ người
bệnh để phát hiện các dấu hiệu thất bại để có can thiệp kịp thời. Nếu tình trạng
thiếu ô xy không cải thiện với các biện pháp hỗ trợ hô hấp không xâm nhập,
Cần đặt ống nội khí quản và
thở máy xâm nhập.
|
Thở máy không xâm nhập (thở
CPAP, Thở BiPAP)
|
03.0082.0209
|
Thở máy bằng xâm nhập
|
03.0058.0209
|
Thở máy xâm nhập hai phổi độc
lập ≤ 8 giờ
|
01.0153.0297
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức VCV [giờ theo thực tế]
|
01.0133.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức SIMV [giờ theo thực tế]
|
01.0136.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức PSV [giờ theo thực tế]
|
01.0137.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức PCV [giờ theo thực tế]
|
01.0134.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức NAVA [giờ theo thực tế]
|
01.0140.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức HFO [giờ theo thực tế]
|
01.0141.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức CPAP [giờ theo thực tế]
|
01.0138.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức APRV [giờ theo thực tế]
|
01.0139.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
phương thức A/C (VCV) [giờ theo thực tế]
|
01.0135.0209
|
Thông khí nhân tạo xâm nhập
[giờ theo thực tế]
|
01.0132.0209
|
Thở máy với tần số cao (HFO)
|
03.0054
|
Thông khí nhân tạo trong khi
vận chuyển
|
01.0144.0209
|
Thông khí nhân tạo không xâm
nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế]
|
01.0130.0209
|
Thông khí nhân tạo không xâm
nhập phương thức BiPAP [giờ theo thực tế]
|
01.0131.0209
|
Thông khí nhân tạo không xâm
nhập [giờ theo thực tế]
|
01.0128.0209
|
Thông khí nhân tạo kiểu áp lực
thể tích với đích thể tích (VCV+ hay MMV+Assure)
|
01.0142.0209
|
Thông khí nhân tạo CPAP qua
van Boussignac [giờ theo thực tế]
|
01.0129.0209
|
Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội
khí quản
|
03.0083.0209
|
Hô hấp áp lực dương liên tục
(CPAP) không xâm nhập ở trẻ sơ sinh (thở CPAP qua mũi)
|
13.0187.0209
|
Thay ống nội khí quản
|
01.0077.1888
|
Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội
khí quản
|
03.0083.0209
|
Đặt ống nội khí quản có cửa
hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC)
|
01.0070.1888
|
Đặt ống nội khí quản
|
01.0066.1888
|
Đặt ống nội khí quản
|
03.0077.1888
|
Đặt nội khí quản cấp cứu bằng
Combitube
|
01.0068.0298
|
Đặt nội khí quản 2 nòng
|
01.0067.1888
|
Đặt nội khí quản 2 nòng
|
02.0017.1888
|
Đặt nội khí quản 2 nòng
|
03.0099.1888
|
Đặt nội khí quản
|
15.0219.1888
|
b
|
Tránh ngắt kết nối người bệnh
khỏi máy thở dẫn tới mất PEEP và xẹp phổi. Nên sử dụng hệ thống hút nội khí
quản kín.
|
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn
mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút)
|
01.0054.0114
|
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn
mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút)
|
01.0055.0114
|
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn
mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút)
|
01.0056.0300
|
Hút đờm qua ống nội khí quản
bằng catheter một lần
|
03.0091.0300
|
Hút đờm qua ống nội khí quản
bằng catheter kín
|
03.0092.0299
|
Hút đờm khí phế quản ở người
bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy.
|
03.0076.0114
|
c
|
Cần đảm bảo an thần, giảm đau
thích hợp khi thở máy. Trong trường hợp ARDS vừa - nặng, có thể dùng thuốc
giãn cơ, nhưng không nên dùng thường quy.
|
Diazepam
|
40.933
|
Fentanyl
|
40.34
|
Morphin (hydroclorid, sulfat)
|
40.43
|
Morphin sulfat
|
40.44
|
Midazolam
|
40.15
|
Atracurium besylat
|
40.826
|
Rocuronium bromid
|
40.838
|
Vecuronium bromid
|
40.843
|
Propofol
|
40.21
|
d
|
Trường hợp thiếu ô xy nặng,
dai dẳng, thất bại với các biện pháp điều trị thông thường, cân nhắc chỉ định
và sử dụng các kỹ thuật trao đổi ô xy qua màng ngoài cơ thể (ECMO) cho từng
trường hợp cụ thể và thực hiện ở những nơi có đủ điều kiện triển khai kỹ thuật
này.
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ
|
01.0049.0290
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ
|
01.0049.0291
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ
|
01.0049.0292
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ
|
01.0049.0293
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ
|
01.0048.0290
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ
|
01.0048.0291
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ
|
01.0048.0292
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp
cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ
|
01.0048.0293
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO)
|
03.0004.0290
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO)
|
03.0004.0292
|
Tim phổi nhân tạo (ECMO)
|
03.0004.0293
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở trẻ em
|
10.0206.0290
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở trẻ em
|
10.0206.0291
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở trẻ em
|
10.0206.0292
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở trẻ em
|
10.0206.0293
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở người lớn
|
10.0242.0290
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở người lớn
|
10.0242.0291
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở người lớn
|
10.0242.0292
|
Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim
phổi (ECMO) ở người lớn
|
10.0242.0293
|
Hỗ trợ hô hấp- tuần hoàn bằng
màng trao đổi oxy ngoài cơ thể (ECMO)
|
03.4177.0292
|
Hỗ trợ hô hấp bằng màng trao
đổi oxy ngoài cơ thể (ECMO)
|
03.4176.0292
|
Gây mê rút canuyn ECMO
|
03.4186.1894
|
Gây mê đặt canuyn ECMO
|
03.4185.1894
|
Chạy máy ECMO mỗi 12h/lần
|
03.4175.0292
|
Bộ tim phổi nhân tạo ECMO
trong hồi sức cấp cứu
|
N07.01.212
|
4
|
4. Điều trị sốc nhiễm
trùng
|
|
|
4.1
|
4.1. Hồi sức dịch
|
|
|
|
Sử dụng dịch tinh thể đẳng
trương như nước muối sinh lý hay Ringer lactat. Tránh dùng các dung dịch tinh
thể nhược trương, dung dịch Haes-steril, Gelatin để hồi sức dịch.
|
Ringer lactat
|
40.1026
|
Natri clorid
|
40.1021
|
4.2
|
4.2. Thuốc vận mạch
|
|
|
a
|
Nếu tình trạng huyết động, tưới
máu không cải thiện, cần cho thuốc vận mạch sớm.
|
Nor-epinephrin (Nor-
adrenalin)
|
40.119
|
Dobutamin
|
40.533
|
Dopamin hydroclorid
|
40.534
|
b
|
Sử dụng đường truyền tĩnh mạch
trung tâm để truyền các thuốc vận mạch. Nếu không có đường truyền tĩnh mạch trung
tâm, có thể dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên hoặc truyền trong xương.
Theo dõi các dấu hiệu vỡ mạch và hoại tử.
|
Đặt đường truyền vào xương
(qua đường xương)
|
01.0012.0298
|
c
|
Có thể sử dụng các biện pháp
thăm dò huyết động xâm nhập hoặc không xâm nhập tùy điều kiện tại mỗi cơ sở để
đánh giá và theo dõi tình trạng huyết động để điều chỉnh dịch và các thuốc vận
mạch theo tình trạng người bệnh.
|
Thăm dò huyết động theo
phương pháp PiCCO
|
01.0023.0097
|
Thăm dò huyết động bằng Swan
Ganz
|
21.0005.1774
|
Kỹ thuật đánh giá huyết động
cấp cứu không xâm nhập bằng USCOM
|
01.0025.0004
|
Đo cung lượng tim bằng máy đo
điện tử cao cấp (pha loãng nhiệt)
|
03.0006.1774
|
4.3
|
4.3. Cấy máu và dùng
thuốc kháng sinh phổ rộng theo kinh nghiệm sớm trong vòng một giờ xác
định sốc nhiễm trùng.
|
Vi khuẩn nuôi cấy và định
danh phương pháp thông thường
|
24.0003.1715
|
Vi khuẩn nuôi cấy và định
danh hệ thống tự động
|
24.0004.1716
|
Vi khuẩn nuôi cấy, định danh
và kháng thuốc hệ thống tự động
|
24.0005.1716
|
Vi khuẩn kỵ khí nuôi cấy và định
danh
|
24.0010.1692
|
Nhóm thuốc Kháng sinh
|
Từ 40.154 đến 40.316; 40.30.247
|
4.4
|
4.4. Kiểm soát đường
máu, can xi máu, albumin máu, (truyền albumin khi nồng độ albumin <
30 g/L, giữ albumin máu ≥ 35
g/L).
|
Albumin
|
40.455
|
Định lượng Calci toàn phần
[Máu]
|
23.0029.1473
|
Định lượng Calci ion hoá
[Máu]
|
23.0030.1472
|
Định lượng Albumin [Máu]
|
23.0007.1494
|
4.5
|
4.5. Trường hợp có các
yếu tố nguy cơ suy thượng thận cấp, hoặc sốc phụ thuộc catecholamine:
có thể cho hydrocorticone liều thấp
|
Hydrocortison
|
40.772
|
4.6
|
4.6. Truyền khối hồng cầu
khi cần
|
Khối hồng cầu
|
Từ 2.1 đến 2.8
|
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật
ống nghiệm)
|
22.0279.1269
|
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật
phiến đá)
|
22.0280.1269
|
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật
trên giấy)
|
22.0283.1269
|
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật
trên thẻ)
|
22.0284.1270
|
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D)
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)
|
22.0290.1275
|
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D)
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)
|
22.0289.1275
|
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng
công nghệ hồng cầu gắn từ
|
22.0293.1274
|
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D)
trên hệ thống máy tự động hoàn toàn
|
22.0294.1273
|
Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ
thuật ống nghiệm)
|
22.0291.1280
|
Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ
thuật phiến đá)
|
22.0292.1280
|
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy
định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu
|
22.0285.1267
|
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ
định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng
cầu, khối bạch cầu
|
22.0287.1272
|
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật
ống nghiệm)
|
22.0279.1269
|
Định nhóm máu tại giường bệnh
trước truyền máu
|
22.0502.1267
|
Định nhóm máu tại giường bệnh
trước truyền máu
|
22.0502.1268
|
Phản ứng hoà hợp có sử dụng
kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm)
|
22.0274.1326
|
Phản ứng hoà hợp có sử dụng
kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)
|
22.0275.1327
|
Phản ứng hoà hợp có sử dụng
kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)
|
22.0276.1327
|
Phản ứng hòa hợp trong môi
trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm)
|
22.0268.1330
|
Phản ứng hòa hợp trong môi
trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)
|
22.0269.1329
|
Phản ứng hòa hợp trong môi
trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)
|
22.0270.1329
|
Sàng lọc kháng thể bất thường
(Kỹ thuật ống nghiệm)
|
22.0259.1339
|
Sàng lọc kháng thể bất thường
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)
|
22.0260.1340
|
Sàng lọc kháng thể bất thường
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)
|
22.0261.1340
|
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp
(Kỹ thuật hồng cầu gắn từ trên máy tự động)
|
22.0309.1305
|
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp
(Kỹ thuật ống nghiệm)
|
22.0308.1306
|
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)
|
22.0306.1306
|
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)
|
22.0307.1306
|
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
(Kỹ thuật hồng cầu gắn từ trên máy tự động)
|
22.0305.1307
|
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
(Kỹ thuật ống nghiệm)
|
22.0304.1306
|
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)
|
22.0302.1306
|
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp
(Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)
|
22.0303.1306
|
5
|
5. Điều trị hỗ trợ chức
năng các cơ quan
|
|
|
5.1
|
Hỗ trợ chức năng thận:
|
|
|
a
|
Đảm bảo huyết động, cân bằng
nước và điện giải, thuốc lợi tiểu khi cần thiết
|
Khí máu - điện giải trên máy
I-STAT-1 - ABBOTT
|
02.0621.1531
|
Điện giải đồ (Na, K, Cl)
[Máu]
|
23.0058.1487
|
Điện giải (Na, K, Cl) (niệu)
|
23.0172.1580
|
Furosemid
|
40.659
|
Furosemid + spironolacton
|
40.30.661
|
Hydroclorothiazid
|
40.660
|
Spironolacton
|
40.661
|
Natri clorid + natri
bicarbonat + kali clorid + dextrose khan
|
40.728
|
Nhóm dung dịch điều chỉnh nước,
điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác
|
Từ 40.1005 đến 40.1028; 40.30.981; 40.30.995
|
b
|
Nếu tình trạng suy thận nặng,
suy chức năng đa cơ quan và/hoặc có quá tải dịch, chỉ định áp dụng các biện
pháp thận thay thế như lọc máu liên tục, lọc máu ngắt quãng, hoặc thẩm phân
phúc mạc tùy điều kiện của cơ sở điều trị.
|
Siêu lọc máu tái hấp phụ phân
tử (gan nhân tạo) (MARS)
|
03.0121.0110
|
Siêu lọc máu liên tục cấp cứu
(SCUF) cho người bệnh quá tải thể tích.
|
02.0235.0118
|
Siêu lọc máu chậm liên tục
(SCUF)
|
02.0234.0118
|
Lọc máu thẩm tách liên tục cấp
cứu (CVVHDF) cho người bệnh suy đa tạng
|
01.0183.0118
|
Lọc máu thẩm tách liên tục cấp
cứu (CVVHDF) cho người bệnh sốc nhiễm khuẩn
|
01.0182.0118
|
Lọc máu thẩm tách liên tục cấp
cứu (CVVHDF)
|
01.0181.0118
|
Lọc máu thay huyết tương
|
09.0132.0119
|
Lọc máu liên tục CVVH trong hội
chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
|
01.0313.0118
|
Lọc máu liên tục cấp cứu có
thẩm tách (CVVHD)
|
01.0177.0118
|
Lọc máu liên tục cấp cứu
(SCUF) cho người bệnh quá tải thể tích.
|
01.0186.0118
|
Lọc máu liên tục cấp cứu
(CVVH) cho người bệnh suy đa tạng
|
01.0179.0118
|
Lọc máu liên tục cấp cứu
(CVVH) cho người bệnh sốc nhiễm khuẩn
|
01.0178.0118
|
Lọc máu liên tục cấp cứu
(CVVH) cho người bệnh ARDS
|
01.0185.0118
|
Lọc máu liên tục cấp cứu
(CVVH)
|
01.0176.0118
|
Lọc máu liên tục (CRRT)
|
03.0114.0118
|
Lọc máu liên tục
|
09.0130.0118
|
Lọc máu liên tục
|
22.0507.0118
|
Lọc máu hấp phụ phân tử tái
tuần hoàn (gan nhân tạo - MARS)
|
01.0200.0110
|
Lọc máu hấp phụ cytokine với
quả lọc pmx (polymicin b)
|
01.0332.0118
|
Lọc máu hấp phụ bilirubin
trong điều trị suy gan cấp
|
01.0349.0195
|
Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc
resin
|
01.0191.0195
|
Lọc máu cấp cứu ở bệnh nhân
có mở thông động tĩnh mạch (FAV)
|
01.0337.0195
|
Lọc máu cấp cứu (ở người chưa
có mở thông động tĩnh mạch)
|
01.0173.0195
|
Dung dịch lọc máu liên tục
(có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)
|
40.929
|
Bộ lọc màng bụng cấp cứu sử dụng
một lần các loại, các cỡ
|
N07.02.010
|
Bộ lọc màng bụng, bộ thẩm
phân phúc mạc (bao gồm: catheter chuyên dụng, đầu nối titanium, hệ thống dây
nối)
|
N07.02.020
|
Quả lọc tách huyết tương và bộ
dây dẫn các loại, các cỡ
|
N07.02.040
|
Quả lọc và hệ thống dây dẫn
trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục các loại, các cỡ
|
N07.02.050
|
Quả lọc, màng lọc máu và hệ
thống dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục các loại, các cỡ
|
N07.02.060
|
Lọc màng bụng cấp cứu liên tục
|
01.0188.0117
|
Lọc màng bụng cấp cứu liên tục
|
01.0188.0116
|
Lọc màng bụng cấp cứu liên tục
24h
|
02.0203.0116
|
Lọc màng bụng liên tục 24 h bằng
máy
|
02.0206.0117
|
Lọc màng bụng cấp cứu
|
03.0118.0117
|
Dung dịch lọc màng bụng
|
40.927
|
c
|
Hỗ trợ chức năng gan: nếu có
suy gan
|
Các thuốc hỗ trợ chức năng
gan
|
NA
|
6
|
6. Các biện pháp điều trị
khác
|
|
|
6.1
|
6.1. Corticosteroids
toàn thân
|
Methyl prednisolon
|
40.775
|
Hydrocortison
|
40.772
|
Prednisolon acetat (natri
phosphate)
|
40.776
|
Prednison
|
40.778
|
Dexamethason
|
40.766
|
Dexamethason
|
40.765
|
6.2
|
6.2. Điều trị và dự
phòng rối loạn đông máu
|
a
|
Theo dõi, đánh giá lâm sàng
và xét nghiệm (PT, APTT, FiB, INR, D-Dimer, …), phân tầng nguy cơ huyết khối
tĩnh mạch.
|
Các xét nghiệm Rối loạn
đông máu mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này
|
|
Co cục máu đông (Tên khác: Co
cục máu)
|
22.0021.1219
|
Định lượng D-Dimer
|
22.0023.1239
|
Các xét nghiệm khác để theo
dõi, đánh giá lâm sàng, phân tầng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch
|
NA
|
b
|
Điều chỉnh rối loạn đông máu:
truyền tiểu cầu, plasma tươi, các yếu tố đông máu nếu cần thiết.
|
Khối tiểu cầu
|
Từ 6.1 đến 6.4
|
Huyết tương tươi
|
Từ 3.1 đến 3.6
|
Các xét nghiệm truyền
máu mã hóa như Điểm 4.6 Mục 4 Phần IV Phụ lục này
|
|
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy
định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương
|
22.0286.1268
|
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ
định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc
huyết tương
|
22.0288.1271
|
Các yếu tố đông máu
|
NA
|
c
|
6.2.1. Đối với trường hợp
(F0) không làm được xét nghiệm và người bệnh mức độ vừa, nặng, nguy kịch được
chỉ định điều trị dự phòng rối loạn đông máu ngay
|
Enoxaparin (natri)
|
40.443
|
Heparin (natri)
|
40.445
|
d
|
6.2.2. Đối với trường hợp làm
được xét nghiệm
|
|
|
|
a) Người lớn: chỉ định
Enoxaparin
|
Enoxaparin (natri)
|
40.443
|
|
b) Trẻ em: Enoxaparine tiêm
dưới da
|
|
|
|
- Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch
cao: (trẻ trong tình trạng nặng, nguy kịch tình trạng tăng đông, tăng
viêm, D-Dimer > 1500 ng/ml hoặc > 3 lần giới hạn trên giá trị bình thường,
Feritin >500 ng/ml, CRP > 150mg/L, hoặc có tiền sử bị huyết khối)
|
Định lượng Ferritin
|
22.0116.1514
|
Định lượng Ferritin [Máu]
|
23.0063.1514
|
|
Theo dõi Anti-Xa, đích của
Anti-Xa: 0.5-1.0 UI/ml
|
Định lượng Anti Xa
|
22.0051.1256
|
|
Bệnh nhân đang sử dụng các
thuốc chống đông dự phòng đường uống (ví dụ warfarin), chuyển sang heparin
không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp.
|
Heparin (natri)
|
40.445
|
|
* Theo dõi bệnh nhân COVID-19
nếu có các dấu hiệu nghi ngờ tắc mạch như đột quỵ, tắc mạch sâu, nhồi máu phổi,
hội chứng vành cấp. Nếu có các dấu hiệu nghi ngờ, cần áp dụng các biện pháp
chẩn đoán và điều trị thích hợp.
|
Các xét nghiệm, thăm dò chức
năng, thuốc để chẩn đoán và điều trị đột quỵ, tắc mạch sâu, nhồi máu phổi, hội
chứng vành cấp
|
NA
|
6.3
|
6.3. Lọc máu ngoài cơ
thể
|
|
|
|
Các trường hợp ARDS nặng
và/hoặc sốc nhiễm trùng nặng không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với các biện pháp
điều trị thường. Cân nhắc sử dụng các biện pháp lọc máu liên tục ngoài cơ thể
bằng các loại quả lọc có khả năng hấp phụ cytokines.
|
Các dịch vụ Lọc máu
liên tục ngoài cơ thể mã hóa như ý b Điểm 5.1 Mục 5 Phần IV Phụ lục này
|
03.0121.0110
|
6.4
|
6.4. Immunoglobuline
truyền tĩnh mạch (IVIG)
|
Immune globulin
|
40.821
|
6.5
|
6.5. Thuốc kháng sinh
|
Nhóm thuốc Kháng sinh
|
Từ 40.154 đến
40.316; 40.30.247
|
6.6
|
6.6. Thuốc kháng vi
rút: Đã có nhiều thuốc được thử nghiệm nhưng chưa có hiệu quả rõ
ràng. Khi được khuyến cáo, Bộ Y tế sẽ cho phép sử dụng.
|
Thuốc kháng virut
|
Chưa có mã
|
6.7
|
6.7. Kháng thể đơn dòng:
Đang trong quá trình thử nghiệm, nếu có thuốc Tocilizumab hoặc REGEN-COV 2
(Kháng thể đơn dòng kép gồm Casirivimab 600mg và Imdevimab 600 mg) đề nghị
báo cáo Hội đồng chuyên môn của Bộ Y tế để xin ý kiến đối với các trường hợp
cụ thể.
|
Tocilizumab
|
40,75
|
REGEN-COV 2 (Kháng thể đơn
dòng kép gồm Casirivimab 600mg và Imdevimab 600 mg)
|
Chưa có mã
|
6.8
|
6.8. Phục hồi chức năng
và chăm sóc dinh dưỡng
|
a
|
- Cân nhắc điều trị phục hồi
chức năng hô hấp sớm, chế độ dinh dưỡng đầy đủ Calo và các vitamin thiết yếu
cho các người bệnh.
|
Tập các kiểu thở
|
17.0073.0277
|
Vận động trị liệu hô hấp
|
01.0085.0277
|
Vận động trị liệu hô hấp
|
02.0068.0277
|
Nhóm thuốc vitamin
|
NA
|
b
|
Đảm bảo cân bằng nước, điện
giải
|
Nhóm dung dịch điều chỉnh nước,
điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác
|
Từ 40.1005 đến 40.1028; 40.30.981; 40.30.995
|
Bơm sử dụng để bơm thức ăn
cho người bệnh các loại, các cỡ
|
N03.01.010
|
Bơm tiêm (syringe) dùng một lần
các loại, các cỡ
|
N03.01.020
|
Bơm tiêm truyền áp lực các loại,
các cỡ
|
N03.01.030
|
Bơm tiêm dùng cho máy tiêm điện
tự động các loại, các cỡ
|
N03.01.040
|
Bơm tiêm dùng nhiều lần các
loại, các cỡ
|
N03.01.050
|
Bơm tiêm liền kim dùng một lần
các loại, các cỡ
|
N03.01.070
|
Bơm tiêm máy bơm các loại,
các cỡ
|
N03.01.080
|
Kim cánh bướm các loại, các cỡ
|
N03.02.020
|
Kim luồn mạch máu các loại,
các cỡ
|
N03.02.070
|
Kim tiêm dùng một lần các loại,
các cỡ
|
N03.02.080
|
Nút chặn đuôi kim luồn (có hoặc
không có heparin) các loại, các cỡ
|
N03.02.090
|
Dây dẫn, dây truyền dịch các
loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, bộ phân phối, cổng chia, ống nối đi kèm)
|
N03.05.010
|
Dây dẫn, dây truyền máu, truyền
chế phẩm máu các loại, các cỡ
|
N03.05.030
|
Các loại vật tư y tế khác
thanh toán riêng ngoài giá giường bệnh, dịch vụ kỹ thuật
|
NA
|
6.9
|
6.9. Phát hiện và xử
trí các biểu hiện thần kinh và tâm thần.
|
Các dịch vụ cận lâm sàng, thuốc
phát hiện và xử trí các biểu hiện thần kinh và tâm thần
|
NA
|
7
|
7. Dự phòng biến chứng
|
|
|
|
7.3. Viêm loét dạ dày do
stress và xuất huyết tiêu hóa: Dùng thuốc kháng H2 hoặc ức chế bơm proton cho
những người bệnh có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa như thở máy ≥ 48 giờ, rối loạn
đông máu, điều trị thay thế thận, có bệnh gan, nhiều bệnh nền kèm theo, và
suy chức năng đa cơ quan.
|
Bismuth
|
40.664
|
Cimetidin
|
40.665
|
Esomeprazol
|
40.678
|
Famotidin
|
40.666
|
Lansoprazol
|
40.668
|
Nizatidin
|
40.676
|
Omeprazol
|
40.677
|
Pantoprazol
|
40.679
|
Rabeprazol
|
40.680
|
Ranitidin
|
40.681
|
Ranitidin + bismuth +
sucralfat
|
40.682
|