Mức tiền thưởng với vận động viên và huấn luyện viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 và 9 Điều 8 Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về mức thưởng bằng tiền với các huấn luyện viên và vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế như sau:
(1) Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
I |
Đại hội thể thao |
||||
1 |
Đại hội Olympic |
350 |
220 |
140 |
+140 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
80 |
50 |
30 |
+30 |
3 |
Đại hội thể thao châu Á |
140 |
85 |
55 |
+55 |
4 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á |
45 |
25 |
20 |
+20 |
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
||||
1 |
Nhóm I |
175 |
110 |
70 |
+70 |
2 |
Nhóm II |
70 |
40 |
30 |
+30 |
3 |
Nhóm III |
45 |
25 |
20 |
+20 |
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
||||
1 |
Nhóm I |
70 |
40 |
30 |
+30 |
2 |
Nhóm II |
45 |
25 |
20 |
+20 |
3 |
Nhóm III |
30 |
15 |
10 |
+10 |
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao |
||||
1 |
Nhóm I |
40 |
20 |
15 |
+15 |
2 |
Nhóm II |
30 |
15 |
10 |
+10 |
3 |
Nhóm III |
20 |
12 |
8 |
+8 |
V |
Đại hội Thể thao khác |
||||
1 |
Đại hội thể thao quy mô Thế giới khác |
70 |
40 |
30 |
+30 |
2 |
Đại hội thể thao quy mô châu Á khác |
30 |
15 |
10 |
+10 |
Môn thể thao nhóm I, nhóm II, nhóm III quy định trên cơ sở các môn thể thao được đưa vào chương trình thi đấu Đại hội Olympic, Đại hội thể thao châu Á và các giải thi đấu thể thao quốc tế khác.
(2) Vận động viên lập thành tích tại các giải cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á; giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới; các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng dành cho đại hội, giải vô địch của môn thể thao tương ứng quy định tại (1) mục này.
(3) Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi được hưởng mức thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng quy định tại (1) mục này, cụ thể như sau:
- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức thưởng bằng 20% mức thưởng tương ứng quy định tại (1) mục này;
- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức thưởng bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định tại (1) mục này;
- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức thưởng bằng 40% mức thưởng tương ứng quy định tại (1) mục này;
- Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại (1) mục này.
(4) Vận động viên lập thành tích thi đấu trong các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể được hưởng mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại (1), (2) và (3) mục này.
(5) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng mức thưởng như sau:
- Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao quốc tế có nội dung thi đấu cá nhân thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên;
- Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao quốc tế có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên đạt giải nhân với số lượng huấn luyện viên, theo quy định như sau:
+ Dưới 04 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên;
+ Từ 04 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên;
+ Từ 09 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên;
+ Từ 13 đến 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên;
+ Trên 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 05 huấn luyện viên;
- Tỷ lệ phân chia tiền thưởng đối với các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
(6) Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức thưởng chung cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại (1), (2), (3) và (4) mục này.
(7) Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật được hưởng mức thưởng bằng tiền theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên cuộc thi |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
I |
Đại hội thể thao |
||||
1 |
Paralympic |
220 |
140 |
85 |
+ 85 |
2 |
Paralympic trẻ |
45 |
30 |
20 |
+ 20 |
3 |
Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á (ASIAN PARA Games) |
80 |
50 |
30 |
+30 |
4 |
Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á |
25 |
15 |
10 |
+10 |
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
||||
1 |
Nhóm I |
85 |
55 |
35 |
+35 |
2 |
Nhóm II |
25 |
15 |
10 |
+10 |
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
||||
1 |
Nhóm I |
35 |
20 |
15 |
+15 |
2 |
Nhóm II |
15 |
10 |
8 |
+8 |
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao |
||||
1 |
Nhóm I |
20 |
12 |
8 |
+8 |
2 |
Nhóm II |
12 |
8 |
5 |
+5 |
Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội thể thao vô địch trẻ người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải vô địch trẻ người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại (7) mục này.
Số lượng huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức thưởng tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật được quy định tại (4) và (5) mục này.
Đối với các môn, nội dung thi mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên mức thưởng chung cho huấn luyện viên, vận động viên người khuyết tật bằng số lượng người nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản này.
Các môn thể thao nhóm I là các môn thể thao trong chương trình thi đấu của Đại hội thể thao người khuyết tật thế giới, các môn thể thao nhóm II là các môn còn lại.
(8) Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á được hưởng mức thưởng bằng 30% mức thưởng quy định tại (1), (2), (3), (4), (5) và (6) mục này.
(9) Mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập thành tích tại các đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định theo quy định của pháp luật.
Chế độ bảo hiểm đối với huấn luyện viên, vận động viên khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài theo Điều 7 Nghị định 152/2018/NĐ-CP như sau:
Huấn luyện viên, vận động viên khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài được mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.