Tiêu chuẩn thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (Hình từ internet)
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (thường gọi là thành phố thuộc thành phố) là một loại hình đơn vị hành chính cấp huyện, tương đương với huyện, quận, thị xã và thành phố thuộc tỉnh.
Hiện nay, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương duy nhất ở Việt Nam là thành phố Thủ Đức (được thành lập theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020).
Thành phố Thủ Đức có 211,56 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 1.013.795 người (tại thời điểm thành lập 01/01/2021).
Thành phố Thủ Đức có 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Tân Phú, Thảo Điền, Thạnh Mỹ Lợi, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.
Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) như sau:
(1) Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
(3) Đơn vị hành chính trực thuộc:
- Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
- Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
(4) Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định dưới đây:
TT |
Chỉ tiêu |
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
Đủ |
2 |
Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước (lần) |
1,05 |
3 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất (%) |
Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
4 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều trung bình 03 năm gần nhất (%) |
Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
5 |
Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế |
80% |
6 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường |
80% |
Theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 phân loại đô thị tại Việt nam như sau:
- Thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I.
- Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.
- Thị xã được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại III hoặc đô thị loại IV.
- Thị trấn được phân loại đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV hoặc đô thị loại V.
- Khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai được phân loại theo tiêu chí loại đô thị tương ứng.
Theo quy định trên, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có thể là đô thị loại I hoặc đô thị loại II hoặc đô thị loại III.