Danh sách xã bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
30/05/2023 07:02 AM

Theo Quyết định của Thủ tướng, có 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 thuộc 12 tỉnh (sau đây gọi là xã bãi ngang ven biển và hải đảo)

Danh sách xã bãi ngang ven biển và hải đảo mới nhất

Danh sách xã bãi ngang ven biển và hi đo mi nht (Hình từ internet)

Danh sách xã bãi ngang ven biển và hi đo mi nht

Hiện hành, theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022, có 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025 thuộc 12 tỉnh.

Chi tiết 54 xã vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo gồm có:

1. Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;

2. Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

3. Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;

4. Xã Phù Hóa, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình;

5. Xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình;

6. Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;

7. Xã Ngư Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình;

8. Xã Hải An, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;

9. Xã Hải Khê, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị;

10. Xã Gio Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;

11. Huyện đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị;

12. Xã Phong Chương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

13. Xã Điền Hương, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế;

14. Xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

15. Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

16. Xã Giang Hải, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;

17. Xã Phú Gia, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

18. Xã Phú Diên, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

19. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi;

20. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa;

21. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận;

22. Xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An;

23. Xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

24. Xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

25. Xã An Thủy, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

26. Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

27. Xã An Đức, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

28. Xã An Hiệp, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

29. Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

30. Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

31. Xã Tân Xuân, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre;

32. Xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;

33. Xã Phú Long, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;

34. Xã Đại Hòa Lộc, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre;

35. Xã Mỹ Hưng, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

36. Xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

37. Xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

38. Xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

39. Xã An Thuận, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

40. Xã An Qui, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

41. Xã An Điền, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

42. Xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre;

43. Xã Hưng Phong, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre;

44. Xã An Minh Bắc, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;

45. Xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang;

46. Xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;

47. Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;

48. Xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;

49. Xã Ngọc Chánh, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;

50. Xã Quách Phẩm Bắc, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau;

51. Xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;

52. Xã Khánh Lâm, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;

53. Xã Khánh Thuận, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau;

54. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

Lưu ý: Do có 09 xã ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo nên hiện nay chỉ còn 45 xã thuộc danh sách này. (XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY)

Xã vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo có được hưởng ưu đãi theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP?

Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định 76/2019/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK (có hiệu lực từ ngày 1/12/2019).

Theo đó, kể từ ngày 1/12/2019 thì các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo không thuộc phạm vi áp dụng chính sách quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP nêu trên.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 15,981

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn