Bảng lương sĩ quan quân đội nhân dân năm 2023
Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
>>>Xem thêm Cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
10,40 |
15.496.000 |
18.720.000 |
Thượng tướng |
9,80 |
14.602.000 |
17.640.000 |
Trung tướng |
9,20 |
13.708.000 |
16.560.000 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12.814.000 |
15.480.000 |
Đại tá |
8,00 |
11.920.000 |
14.400.000 |
Thượng tá |
7,30 |
10.877.000 |
13.140.000 |
Trung tá |
6,60 |
9.834.000 |
11.880.000 |
Thiếu tá |
6,00 |
8.940.000 |
10.800.000 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
9.720.000 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
9.000.000 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
8.280.000 |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
7.560.000 |
Thượng sĩ |
3,80 |
5.662.000 |
6.840.000 |
Trung sĩ |
3,50 |
5.215.000 |
6.300.000 |
Hạ sĩ |
3,20 |
4.768.000 |
5.760.000 |
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có 02 mức cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương nâng lần 1 từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương nâng lần 2 từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
11 |
16.390.000 |
19.800.000 |
- |
- |
- |
Thượng tướng |
10,4 |
15.496.000 |
18.720.000 |
- |
- |
- |
Trung tướng |
9,8 |
14.602.000 |
17.640.000 |
- |
- |
- |
Thiếu tướng |
9,2 |
13.708.000 |
16.560.000 |
- |
- |
- |
Đại tá |
8,4 |
12.516.000 |
15.120.000 |
8,6 |
12.814.000 |
15.480.000 |
Thượng tá |
7,7 |
11.473.000 |
13.860.000 |
8,1 |
12.069.000 |
14.580.000 |
Trung tá |
7 |
10.430.000 |
12.600.000 |
7,4 |
11.026.000 |
13.320.000 |
Thiếu tá |
6,4 |
9.536.000 |
11.520.000 |
6,8 |
10.132.000 |
12.240.000 |
Đại úy |
5,8 |
8.642.000 |
10.440.000 |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
Thượng úy |
5,35 |
7.971.500 |
9.630.000 |
5,7 |
8.493.000 |
10.260.000 |
Ghi chú: Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2.
Tại Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi 2008 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:
- Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;
Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;
Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.
Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
- Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
- Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
- Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
- Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
- Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.
Ngọc Nhi