Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
11/10/2022 16:37 PM

Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự gồm các cơ quan nào? – Lâm Anh (Lâm Đồng)

Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cầu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát quân sự

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát quân sự được quy định tại Điều 50 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:

- Các Viện kiểm sát quân sự thuộc hệ thống Viện kiểm sát nhân dân được tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam để thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp trong quân đội.

- Trong phạm vi chức năng của mình, Viện kiểm sát quân sự có nhiệm vụ:

+ Bảo vệ Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.

+ Bảo vệ an ninh, quốc phòng, kỷ luật và sức mạnh chiến đấu của quân đội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của quân nhân, công chức, viên chức và người lao động khác trong quân đội; bảo đảm mọi hành vi phạm tội và vi phạm pháp luật phải được xử lý nghiêm minh.

- Viện kiểm sát quân sự thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Chương II của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 và kiểm sát thi hành án dân sự quy định tại Điều 28 của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014.

2. Hệ thống tổ chức của Viện kiểm sát quân sự

Hệ thống tổ chức của Viện kiểm sát quân sự bao gồm: Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương và Viện kiểm sát quân sự khu vực.

2.1. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương

- Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc cơ cấu Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:

+ Ủy ban kiểm sát;

+ Văn phòng;

+ Cơ quan điều tra;

+ Các phòng và tương đương.

- Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.

(Điều 52 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014)

2.2. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương gồm có:

+ Ủy ban kiểm sát;

+ Các ban và bộ máy giúp việc.

- Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.

(Điều 54 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014)

2.3. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự khu vực

- Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự khu vực gồm có các bộ phận công tác và bộ máy giúp việc.

- Viện kiểm sát quân sự khu vực có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.

(Điều 56 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014)

4. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự

4.1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương

- Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:

+ Viện trưởng;

+ Các Phó Viện trưởng;

+ Một số Kiểm sát viên.

- Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát, các Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

- Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương họp do Viện trưởng chủ trì để thảo luận và quyết định những vấn đề sau đây:

+ Chương trình, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát quân sự;

+ Báo cáo của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác của Viện kiểm sát quân sự;

+ Kiến nghị của Viện kiểm sát quân sự trung ương với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc đấu tranh phòng, chống tội phạm trong quân đội;

+ Xét tuyển người đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự trung ương đủ điều kiện dự thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp;

+ Xem xét, đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương trình Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự trung ương.

- Ủy ban kiểm sát ban hành nghị quyết khi thực hiện thẩm quyền trên. Nghị quyết của Ủy ban kiểm sát phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Viện trưởng.

Nếu Viện trưởng không nhất trí với ý kiến của đa số thành viên Ủy ban kiểm sát thì thực hiện theo quyết định của đa số, nhưng có quyền báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

- Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Ủy ban kiểm sát thảo luận, cho ý kiến về các vụ án hình sự phức tạp để Viện trưởng xem xét, quyết định.

(Điều 53 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014)

4.2. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương

- Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương gồm có:

+ Viện trưởng;

+ Các Phó Viện trưởng;

+ Một số Kiểm sát viên.

- Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát, các Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương.

- Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương họp do Viện trưởng chủ trì để thảo luận và quyết định những vấn đề sau đây:

+ Việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát quân sự trung ương;

+ Báo cáo tổng kết công tác với Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương và Tư lệnh quân khu và tương đương;

+ Xét tuyển người đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực đủ điều kiện dự thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp;

+ Xem xét, đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương trình Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.

- Ủy ban kiểm sát ban hành nghị quyết khi thực hiện thẩm quyền tại khoản 3 Điều này.

Nghị quyết của Ủy ban kiểm sát phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Viện trưởng.

Nếu Viện trưởng không nhất trí với ý kiến của đa số thành viên Ủy ban kiểm sát thì thực hiện theo quyết định của đa số, nhưng có quyền báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

- Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Ủy ban kiểm sát thảo luận, cho ý kiến về các vụ án hình sự phức tạp để Viện trưởng xem xét, quyết định.

(Điều 55 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014)                                         

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 12,359

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn