Điều kiện phát hành và chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
06/08/2022 15:07 PM

Tôi đang chuẩn bị hồ sơ để thực hiện việc dự thầu một dự án, vì thế cho tôi hỏi điều kiện và chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu như thế nào? - (anh Lâm, Đồng Nai)

Điều kiện phát hành và chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Điều kiện phát hành và chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu là gì?

Theo khoản 29 và khoản 30 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu như sau:

- Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

- Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

2. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

2.1. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Đấu thầu 2013 quy định về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu như sau:

- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu; 

Yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;

- Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định;

- Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;

- Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;

- Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.

2.2. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án

Theo khoản 2 Điều 7 Luật Đấu thầu 2013 quy định về điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của dự án như sau:

- Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;

- Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;

- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;

- Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định.

3. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu

Theo Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu bao gồm các mức chi phí như sau:

- Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả thuế) đối với đấu thầu trong nước nhưng tối đa là 2.000.000 đồng đối với hồ sơ mời thầu và 1.000.000 đồng đối với hồ sơ yêu cầu; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.

- Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:

+ Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

+ Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

- Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

+ Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng;

+ Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

- Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:

+ Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

+ Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

- Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 53,254

Bài viết về

lĩnh vực Đầu tư

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]