Chi tiết bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
30/06/2023 14:00 PM

Xin cho tôi hỏi lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023 sẽ là bao nhiêu khi lương cơ sở mới chính thức được áp dụng? – Hoàng Long (Kiên Giang)

Chi tiết bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023

Chi tiết bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Chính thức tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Ngày 14/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

Theo đó, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng; mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

- Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP;

- Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

- Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Chi tiết bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023

Cụ thể, lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

- Hệ số lương của viên chức loại A0, A1, A2, A3 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)

Căn cứ vào các nội dung, chi tiết bảng lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023 như sau:

2.1. Lương của viên chức loại A0

Bậc

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

3.780.000

2

2,41

4.338.000

3

2,72

4.896.000

4

3,03

5.454.000

5

3,34

6.012.000

6

3,65

6.570.000

7

3,96

7.128.000

8

4,27

7.686.000

9

4,58

8.244.000

10

4,89

8.802.000

2.2. Lương của viên chức loại A1

Bậc

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

4.212.000

2

2,67

4.806.000

3

3,00

5.400.000

4

3,33

5.994.000

5

3,66

6.588.000

6

3,99

7.182.000

7

4,32

7.776.000

8

4,65

8.370.000

9

4,98

8.964.000

2.3. Lương của viên chức loại A2

Nhóm viên chức loại A2.1

Nhóm viên chức loại A2.2

Bậc

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

7.920.000

1

4,00

7.200.000

2

4,74

8.532.000

2

4,34

7.812.000

3

5,08

9.144.000

3

4,68

8.424.000

4

5,42

9.756.000

4

5,02

9.036.000

5

5,76

10.368.000

5

5,36

9.648.000

6

6,10

10.980.000

6

5,70

10.260.000

7

6,44

11.592.000

7

6,04

10.872.000

8

6,78

12.204.000

8

6,38

11.484.000

2.4. Lương của viên chức loại A3

Nhóm viên chức loại A3.1

Nhóm viên chức loại A3.2

Bậc

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Bậc

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

11.160.000

1

5,75

10.350.000

2

6,56

11.808.000

2

6,11

10.998.000

3

6,92

12.456000

3

6,47

11.646.000

4

7,28

13.104.000

4

6,83

12.294.000

5

7,64

13.752.000

5

7,19

12.942.000

6

8,00

14.400.000

6

7,55

13.590.000

Lưu ý: Các bảng lương của từng loại viên chức nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

3. Viên chức không được làm những việc gì?

Theo Điều 19 Luật Viên chức 2010, viên chức không được làm những việc sau đây:

- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.

- Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

- Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.

- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

- Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

(Theo Điều 2 Luật Viên chức 2010)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 52,111

Bài viết về

Tiền lương cán bộ, công chức, viên chức 2023

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn