iThong 12/01/2024 08:15 AM

Thi bằng lái xe hạng E năm 2024: 04 điều cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
12/01/2024 08:15 AM

Bằng lái xe hạng E chạy được xe gì? Thi bằng lái xe hạng E gồm những phần thi nào và thi bao nhiêu điểm thì đậu? – Thanh Hồng (Tiền Giang)

Thi bằng lái xe hạng E năm 2024: 04 điều cần biết

Thi bằng lái xe hạng E năm 2024: 04 điều cần biết (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bằng lái xe hạng E chạy được xe gì?

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Trong đó:

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

- Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

- Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Căn cứ pháp lý: Khoản 6 đến khoản 11 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

2. Điều kiện thi bằng lái xe hạng E năm 2024

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

- Về trình độ văn hóa: Không yêu cầu.

- Không mắc các bệnh thuộc nhóm 3 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

3. Thi bằng lái xe hạng E gồm những phần thi nào?

Thi bằng lái xe hạng E gồm 04 phần thi:

(1) Lý thuyết

Phần thi lý thuyết bằng lái xe hạng E gồm 45 câu trong đó có:

- 01 câu về khái niệm;

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (câu điểm liệt);

- 07 câu về quy tắc giao thông;

- 01 câu về nghiệp vụ vận tải;

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

- 02 câu về kỹ thuật lái xe;

- 01 câu về cấu tạo sửa chữa;

- 16 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

- 14 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

(2) Thi mô phỏng

Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

(3) Thi sa hình

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

(4) Thi lái xe đường trường

Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

Căn cứ pháp lý: Mục 2.4 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; điểm a, d, h, g khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT

4. Thi bằng lái xe hạng E bao nhiêu điểm là đậu?

- Đối với phần thi lý thuyết:

Thí sinh phải trả lời 45 câu hỏi trong thời gian 26 phút. Trả lời đúng từ 41/45 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đạt phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi mô phỏng.

- Đối với phần thi mô phỏng:

Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

Thí sinh được 35/50 điểm là đạt phần thi này và được thi tiếp phần thi sa hình.

- Đối với phần thi sa hình:

Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm mới đạt và được thực hành lái xe đường trường.

- Đối với phần thi đường trường:

Thí sinh đạt tối thiểu 80/100 điểm sẽ được công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe hạng E.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,706

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn