TPHCM: Đổi GPLX giấy sang thẻ PET cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
04/11/2025 18:02 PM

CSGT TPHCM lưu ý các giấy tờ mà người dân cần chuẩn bị khi đổi GPLX giấy sang thẻ PET?

Giấy tờ cần chuẩn bị khi đổi GPLX giấy sang thẻ PET

CSGT TPHCM lưu ý người dân có GPLX bằng giấy bìa chưa thực hiện việc chuyển đổi sang thẻ PET thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ và thực hiện các bước sau để Phòng CSGT, Công an cấp xã thực hiện việc chuyển đổi GPLX sang thẻ PET.

Các giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Căn cước công dân hoặc định danh điện tử mức độ 2;
  • GPLX bản gốc hoặc bản phô tô đối với trường hợp bị mất GPLX (nếu có);
  • Biên bản Tổng hợp kết quả sát hạch (có trong Hồ sơ gốc GPLX) (nếu có).

Các bước cần thực hiện khi đổi GPLX giấy sang thẻ PET:

Người dân kê khai đầy đủ thông tin theo Phiếu thu thập thông tin giấy phép lái xe bằng vật liệu giấy bìa (Mẫu số 12) do cán bộ Công an cấp xã cung cấp;

Cung cấp các giấy tờ có liên quan như trên cho cán bộ Công an cấp xã để ghi nhận, đối chiếu dữ liệu, sao chụp lại để phục vụ công tác xác minh GPLX;

Cán bộ Công an cấp xã kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ GPLX của công dân với thông tin trên Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia và Cơ sở dữ liệu GPLX của Cục CSGT.

Trong trường hợp nếu có dữ liệu trong hệ thống quản lý của Cục CSGT thì công dân sẽ được cán bộ liên hệ mời đến trụ sở Công an cấp xã để thực hiện cấp đổi, cấp lại GPLX sang thẻ PET.

Trong trường hợp, người dân bị mất GPLX, còn hồ sơ gốc hoặc khi tra cứu thông tin GPLX trong dữ liệu Cục CSGT không đầy đủ thông tin hoặc không có thông tin.

Công an cấp xã sẽ tiến hành thu thập thông tin, gửi về Phòng CSGT để kiểm tra, xác minh thông tin.

Nếu có kết quả xác minh thông tin đúng thông tin công dân, Công an cấp xã sẽ liên hệ mời công dân đến trụ sở để thực hiện việc cấp đổi, cấp lại GPLX cho công dân.

Các hạng giấy phép lái xe hiện nay

Khoản 1 Điều 57 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định các hạng giấy phép lái xe như sau:

a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh  trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

k) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

m) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

p) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

380

Bài viết về

Bằng lái xe/Giấy phép lái xe

Thỏa ước sử dụng >>>
Email liên hệ: [email protected]
Hỗ trợ Pháp luật

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]