Tải App trên Android

Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài năm 2025 với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
12/11/2024 12:31 PM

Dưới đây là hướng dẫn nộp lệ phí môn bài năm 2025 với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài năm 2025 (Hình từ internet)

Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài năm 2025 với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng quy định về nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ, Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ, Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 và Thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09/07/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài, cụ thể như sau:

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ phải nộp lệ phí môn bài, trừ các trường hợp được miễn lệ phí môn bài sau đây:

(i) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;

(ii) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định;

(iii) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động.

- Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

+ Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.

+ Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (bao gồm hộ khoán, hộ kê khai và cá nhân cho thuê tài sản) không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài, cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định tổng doanh thu năm 2024 từ các nguồn, các địa điểm kinh doanh làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp của năm 2025 và thông báo cho người nộp thuế.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản doanh thu làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài phải nộp của năm 2025 là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm 2025.

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã giải thể, tạm ngừng kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm liền trước thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài căn cứ theo cơ sở sản xuất kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp lệ phí môn bài theo Thông báo của cơ quan thuế. Đối với hộ ổn định từ đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2025, thời hạn gửi Thông báo của cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20/01/2025;

Đối với hộ đã giải thể, tạm ngừng kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07/2025 (nếu ra kinh doanh trong 06 tháng đầu năm) hoặc chậm nhất là 30/01/2026 (nếu ra kinh doanh trong 06 tháng cuối năm), thời hạn gửi Thông báo của cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Người nộp lệ phí môn bài gồm những ai?

Theo Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi tại Thông tư 65/2020/TT-BTC) thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 736

Bài viết về

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]