Hướng dẫn thuế với thu nhập từ dịch vụ quảng cáo cho Google, Apple, Facebook, Tiktok

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
17/06/2024 18:56 PM

Cục Thuế TPHCM có hướng dẫn thuế với thu nhập từ dịch vụ quảng cáo cho Google, Apple, Facebook, Tiktok,…

Theo đó, nội dung hướng dẫn thuế với thu nhập từ dịch vụ quảng cáo cho Google, Apple, Facebook, Tictok được đề cập tại Công văn 15769/CTTPHCM-TTHT năm 2022 hướng dẫn chế độ thuế và quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử.

Hướng dẫn thuế với thu nhập từ dịch vụ quảng cáo cho Google, Apple, Facebook, Tiktok

Cụ thể, đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam cung cấp dịch vụ xuyên biên giới có phát sinh thu nhập từ nước ngoài, (phát sinh thu nhập từ dịch vụ quảng cáo cho Google, Apple, Facebook, Tiktok,..).

Nếu có phát sinh thu nhập trên 100 triệu đồng/năm thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế TNCN.

Số thuế GTGT, số thuế TNCN phải nộp được xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể:

- Số thuế GTGT phải nộp = Thu nhập x 5 %.

- Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập x 2 %.

Điều 10. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

1. Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

Hướng dẫn thuế với thu nhập từ dịch vụ quảng cáo từ Google, Tiktok (Hình từ internet)

(1) Đăng ký thuế

- Trường hợp cá nhân cư trú có phát sinh thu nhập từ nước ngoài đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đã được cấp mã số thuế thì sử dụng mã số thuế theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để thực hiện kê khai nộp thuế.

- Trường hợp cá nhân cư trú có phát sinh thu nhập từ nước ngoài không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế thì thực hiện đăng ký thuê theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.

(2) Hồ sơ khai thuế:

Cá nhân thực hiện kê khai thuế theo từng lần phát sinh doanh thu. Hồ sơ khai thuế là Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

(3) Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú)

(4) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

(5) Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,830

Bài viết về

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]