Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của ngân hàng

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
14/08/2024 10:15 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của ngân hàng.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của ngân hàng (Hình từ internet)

1.  Tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng 

Theo Điều 138 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của ngân hàng như sau;

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:

+ Tỷ lệ khả năng chi trả;

+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 08% hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

+ Trạng thái ngoại tệ, vàng tối đa so với vốn tự có;

+ Tỷ lệ mua, nắm giữ, đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;

+ Tỷ lệ bảo đảm an toàn khác.

- Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia phải ký quỹ tiền tại Ngân hàng Nhà nước, nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định nêu trên đối với từng loại hình tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tổng số vốn của một tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác, công ty con của tổ chức tín dụng dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần và khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán không được tính vào vốn tự có khi tính tỷ lệ bảo đảm an toàn.

2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của ngân hàng

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của ngân hàng được quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2019/TT-NHNN như sau: 

(1) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại khoản (2), khoản (3).

(2) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ngân hàng:

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của ngân hàng gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất.

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ: Từng ngân hàng phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ (%)

=

Vốn tự có riêng lẻ

x

100%

Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ

Trong đó:

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-NHNN.

- Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-NHNN.

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất: Ngân hàng có công ty con, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu riêng lẻ theo quy định nêu trên phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất (%)

=

Vốn tự có hợp nhất

x

100%

Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất

Trong đó:

- Vốn tự có hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-NHNN.

- Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-NHNN.

(3) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9%.

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được xác định bằng công thức sau:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (%)

=

Vốn tự có

x

100%

Tổng tài sản Có rủi ro

Trong đó:

- Vốn tự có được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-NHNN.

- Tổng tài sản Có rủi ro là tổng giá trị các tài sản Có nội bảng được xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản Có nội bảng tương ứng của cam kết ngoại bảng được xác định theo mức độ rủi ro theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-NHNN.

Lưu ý: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu nêu trên không áp dụng đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định tại Thông tư  41/2016/TT-NHNN.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 10

Bài viết về

lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn