Thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
26/02/2024 19:25 PM

Cho tôi hỏi hướng dẫn viên du lịch là gì? Thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế năm 2024 như thế nào? – Cao Dương (Hà Giang)

Thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Hướng dẫn viên du lịch là gì? Các loại hướng dẫn viên du lịch

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Du lịch 2017 thì Hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch.

Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

(khoản 1 Điều 58 Luật Du lịch 2017)

Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Du lịch 2017 như sau:

- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;

- Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;

- Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

Điểu kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017 để hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế cần các điều kiện sau:

- Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.

Thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế năm 2024

Căn cứ Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL năm 2024 thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định như sau:

* Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ

Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

+ Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ 798 chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Lưu ý: Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

* Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính:

Đối tượng thực hiện thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017.

* Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện Thủ tục hành chính: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả của việc thực hiện Thủ tục hành chính:

Được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

* Phí, lệ phí:

Thủ tục đăng ký cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế có phí là 650.000 đồng/thẻ (Thông tư 33/2018/TT-BTC).

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

+ Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Đoàn Đức Tài

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,520

Bài viết về

lĩnh vực Du lịch

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]