Hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm của cơ sở sản xuất, kinh doanh

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Châu Văn Trọng
26/12/2022 14:34 PM

Để được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm, cơ sở sản xuất, kinh doanh cần đáp ứng điều kiện gì? Và hồ sơ vay vốn ra sao? - Ngọc Mai (Bình Thuận)

 

Hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm của cơ sở sản xuất, kinh doanh

Hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm của cơ sở sản xuất, kinh doanh

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau: 

1. Đối tượng vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm

Theo Điều 12 Luật Việc làm 2013, Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP, đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm:

(1) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh;

(2) Người lao động.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh nêu trên thuộc các trường hợp sau được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp hơn:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số theo điểm a khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm 2013 được quy định như sau:

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;

+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.

- Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật.

2. Điều kiện vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm của NLĐ, cơ sở sản xuất, kinh doanh

Điều 13 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm như sau:

Đối tượng quy định tại (1) mục 1 được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau:

- Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định;

- Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;

- Có bảo đảm tiền vay.

Đối tượng quy định tại (2) mục 1 được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;

- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.

3. Mức vay, thời hạn, lãi suất vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm

* Về mức vay vốn

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.

- Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.

- Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

* Về thời hạn vay vốn

Thời hạn vay vốn tối đa 120 tháng. Thời hạn vay vốn cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

* Về lãi suất vay vốn

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Việc làm 2013, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm 2013, lãi suất vay vốn bằng 50% lãi suất đối với đối tượng nêu trên.

- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định nêu trên.

* Về điều kiện bảo đảm tiền vay 

Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.

(Điều 24, 25, 26, 27 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 74/2019/NĐ-CP

4. Hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm của NLĐ, cơ sở sản xuất, kinh doanh

Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 74/2019/NĐ-CP, Nghị định 104/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) quy định về lập hồ sơ vay vốn như sau:

* Nơi gửi hồ sơ vay vốn

Người lao động, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (gọi chung là Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương) nơi thực hiện dự án.

* Hồ sơ vay vốn

- Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP;

Mẫu Giấy đề nghị vay vốn

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:

- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP;

Mẫu Dự án vay vốn

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: 

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

+ Hợp đồng hợp tác;

+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm 2013 (nếu có), bao gồm:

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: 

Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: 

Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;

+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: 

Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,544

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn