Tổng hợp mức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo Điều 3 Thông tư 146/2016/TT-BTC, các đối tượng chịu phí bay qua vùng trời Việt Nam bao gồm:
- Chuyến bay thường lệ là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển.
(Khoản 4 Điều 2 Thông tư 146/2016/TT-BTC)
- Chuyến bay không thường lệ là chuyến bay vận chuyển thương mại không phải là chuyến bay thường lệ như quy định trên.
- Chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại (được áp dụng như chuyến bay thường lệ hoặc chuyến bay không thường lệ theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 và khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 146/2016/TT-BTC).
Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 146/2016/TT-BTC, các đối tượng miễn phí bay qua vùng trời Việt Nam là các chuyến bay bay qua vùng trời Việt Nam không vì mục đích thương mại, bao gồm:
- Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại).
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 96/2021/NĐ-CP, chuyến bay chuyên cơ là chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt chở một trong các đối tượng được quy định tại Điều 4 Nghị định 96/2021/NĐ-CP được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo theo quy định Nghị định 96/2021/NĐ-CP.
- Chuyến bay công vụ là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ.
(Khoản 6 Điều 2 Thông tư 146/2016/TT-BTC)
- Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
Các mức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam được quy định tại Điều 5 Thông tư 146/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Mức thu phí đối với chuyến bay thường lệ bay qua vùng trời Việt Nam
* Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức phí (USD/chuyến bay) |
|
Cự ly bay qua vùng trời Việt Nam dưới 500 km |
Cự ly bay qua vùng trời Việt Nam từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
115 |
129 |
Từ 20 - dưới 50 tấn |
176 |
197 |
Từ 50 - dưới 100 tấn |
255 |
286 |
Từ 100 - dưới 150 tấn |
330 |
370 |
Từ 150 - dưới 190 tấn |
384 |
431 |
Từ 190 - dưới 240 tấn |
420 |
460 |
Từ 240 - dưới 300 tấn |
450 |
490 |
Từ 300 tấn trở lên |
480 |
520 |
* Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức phí (USD/chuyến bay) |
|
Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý dưới 500 km |
Tổng cự ly bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý từ 500 km trở lên |
|
Dưới 20 tấn |
61 |
68 |
Từ 20 - dưới 50 tấn |
93 |
104 |
Từ 50 - dưới 100 tấn |
134 |
150 |
Từ 100 - dưới 150 tấn |
174 |
195 |
Từ 150 - dưới 190 tấn |
202 |
227 |
Từ 190 - dưới 240 tấn |
221 |
242 |
Từ 240 - dưới 300 tấn |
237 |
258 |
Từ 300 tấn trở lên |
253 |
274 |
(2) Mức thu phí đối với chuyến bay không thường lệ: Áp dụng mức thu phí bằng 120% mức thu phí quy định tại (1).
** Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của từng tàu bay. (Khoản 1 Điều 2 Thông tư 146/2016/TT-BTC)
Theo khoản 1 Điều 84 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi 2014), khi hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam, tàu bay phải thực hiện các quy định sau đây:
- Bay theo đúng hành trình, đường hàng không, khu vực bay, điểm vào, điểm ra được phép;
- Duy trì liên lạc liên tục với các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu; tuân thủ sự điều hành, kiểm soát và hướng dẫn của cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu;
- Hạ cánh, cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay được chỉ định trong phép bay, trừ trường hợp hạ cánh bắt buộc, hạ cánh khẩn cấp;
- Tuân theo phương thức bay, Quy chế không lưu hàng không dân dụng.