Bị sai số định danh cá nhân thì phải làm sao?
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
- Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
(Điều 12 Luật Căn cước công dân 2014)
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm:
- 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
Tỉnh |
Mã |
Tỉnh |
Mã |
Tỉnh |
Mã |
Hà Nội |
001 |
Thái Bình |
034 |
Đắk Nông |
067 |
Hà Giang |
002 |
Hà Nam |
035 |
Lâm Đồng |
068 |
Cao Bằng |
004 |
Nam Định |
036 |
Bình Phước |
070 |
Bắc Kạn |
006 |
Ninh Bình |
037 |
Tây Ninh |
072 |
Tuyên Quang |
008 |
Thanh Hóa |
038 |
Bình Dương |
074 |
Lào Cai |
010 |
Nghệ An |
040 |
Đồng Nai |
075 |
Điện Biên |
011 |
Hà Tĩnh |
042 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
Lai Châu |
012 |
Quảng Bình |
044 |
Hồ Chí Minh |
079 |
Sơn La |
014 |
Quảng Trị |
045 |
Long An |
080 |
Yên Bái |
015 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
Tiền Giang |
082 |
Hòa Bình |
017 |
Đà Nẵng |
048 |
Bến Tre |
083 |
Thái Nguyên |
019 |
Quảng Nam |
049 |
Trà Vinh |
084 |
Lạng Sơn |
20 |
Quảng Ngãi |
51 |
Vĩnh Long |
86 |
Quảng Ninh |
22 |
Bình Định |
52 |
Đồng Tháp |
87 |
Bắc Giang |
24 |
Phú Yên |
54 |
An Giang |
89 |
Phú Thọ |
25 |
Khánh Hòa |
56 |
Kiên Giang |
91 |
Vĩnh Phúc |
26 |
Ninh Thuận |
58 |
Cần Thơ |
92 |
Bắc Ninh |
27 |
Bình Thuận |
60 |
Hậu Giang |
93 |
Hải Dương |
30 |
Kon Tum |
62 |
Sóc Trăng |
94 |
Hải Phòng |
31 |
Gia Lai |
64 |
Bạc Liêu |
95 |
Hưng Yên |
33 |
Đắk Lắk |
66 |
Cà Mau |
96 |
- 3 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh. Cụ thể:
+ Mã thế kỷ sinh và mã giới tính như sau:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): nam 0, nữ 1
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9
+ Mã năm sinh: là 2 số cuối cùng của năm sinh.
- 6 số còn lại là các số ngẫu nhiên.
Ví dụ: Nam sinh năm 1999, đăng ký khai sinh tại TP.HCM thì số định danh cá nhân là: 044099xxxxxx
Xem thêm: Infographic: Ý nghĩa 12 số Căn cước công dân gắn chíp
Điều 16 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về việc hủy số định danh cá nhân như sau:
Điều 16. Hủy số định danh cá nhân đã cấp
1. Khi phát hiện số định danh cá nhân đã cấp có sai sót do nhập sai thông tin về công dân, thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an ra quyết định hủy số định danh cá nhân đó và cấp lại số định danh cá nhân khác cho công dân; tổ chức thực hiện việc điều chỉnh số định danh cá nhân và thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và các hồ sơ, tàng thư liên quan.
2. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm thông báo cho công dân và cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch về việc hủy, cấp lại số định danh cá nhân của công dân để làm thủ tục điều chỉnh giấy tờ, dữ liệu hộ tịch có liên quan; cấp giấy xác nhận về việc hủy và cấp lại số định danh cá nhân theo yêu cầu của công dân, cơ quan, tổ chức.
Như vậy, khi phát hiện bị sai số định danh cá nhân, người dân nên đến Cơ quan công an nơi cư trú để yêu cầu hủy số định danh cũ và cấp lại số định danh mới.
Diễm My