Hướng dẫn xếp lương cán bộ, công chức cấp xã
(1) Cán bộ, công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:
- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);
- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);
- Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).
Việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Điều 9a Thông tư 11/2014/TT-BNV (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BNV), như sau:
"Điều 9a. Bổ nhiệm ngạch và xếp lương
1. Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) đối với các ngạch công chức sau:
...
Ngạch chuyên viên áp dụng công chức loại A1;
Ngạch cán sự áp dụng công chức loại A0;
Ngạch nhân viên áp dụng công chức loại B.
..."
Dưới đây là bảng lương công chức loại A1, A0, B (tính theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng)
Nhóm ngạch |
Hệ số lương |
Mức lương hiện nay (đồng) |
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.000 |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 |
Bậc 3 |
3.00 |
4.470.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 |
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 |
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 |
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 |
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.300 |
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 |
Bảng lương công chức loại A1
Nhóm ngạch |
Hệ số lương |
Mức lương hiện nay (đồng) |
Bậc 1 |
2.10 |
3.129.000 |
Bậc 2 |
2.41 |
3.590.900 |
Bậc 3 |
2.72 |
4.052.800 |
Bậc 4 |
3.03 |
4.514.700 |
Bậc 5 |
3.34 |
4.976.600 |
Bậc 6 |
3.65 |
5.438.500 |
Bậc 7 |
3.96 |
5.900.400 |
Bậc 8 |
4.27 |
6.362.300 |
Bậc 9 |
4.58 |
6.824.200 |
Bậc 10 |
4.89 |
7.286.100 |
Bảng lương công chức loại A0
Nhóm ngạch |
Hệ số lương |
Mức lương hiện nay (đồng) |
Bậc 1 |
1.86 |
2.771.400 |
Bậc 2 |
2.06 |
3.069.400 |
Bậc 3 |
2.26 |
3.367.400 |
Bậc 4 |
2.46 |
3.665.400 |
Bậc 5 |
2.66 |
3.963.400 |
Bậc 6 |
2.86 |
4.261.400 |
Bậc 7 |
3.06 |
4.559.400 |
Bậc 8 |
3.26 |
4.857.400 |
Bậc 9 |
3.46 |
5.155.400 |
Bậc 10 |
3.66 |
5.453.400 |
Bậc 11 |
3.86 |
5.751.400 |
Bậc 12 |
4.06 |
6.049.400 |
Bảng lương công chức loại B
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
(2) Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP:
- Nếu đã tự túc đi học (không được cơ quan có thẩm quyền cử đi học) đến ngày 25/6/2019 mà chưa được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
- Trường hợp đã được cấp bằng tốt nghiệp chuyên môn, nghiệp vụ thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày 25/6/2019.
(3) Trường hợp trước khi được tuyển dụng công chức cấp xã đã đảm nhiệm công việc phù hợp với chức danh công chức cấp xã và đã đóng BHXH bắt buộc (nếu có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp BHXH một lần thì được cộng dồn): được tính để làm căn cứ xếp lương phù hợp với chức danh công chức được tuyển dụng.
(4) Căn cứ quy định tại (1), (2), (3), Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định xếp lương đối với từng trường hợp có thay đổi về trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc khi được tuyển dụng vào công chức cấp xã, theo nguyên tắc và cách tính xếp lương quy định tại Thông tư 79/2005/TT-BNV; Thông tư 02/2007/TT-BNV và các văn bản khác có liên quan.
Châu Thanh