Lương cơ bản cao nhất 80 triệu đồng áp dụng với Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
04/03/2025 12:01 PM

Theo Nghị định 44/2025, mức lương cơ bản cao nhất 80 triệu đồng áp dụng với Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước.

Lương cơ bản cao nhất 80 triệu đồng áp dụng với Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước

Lương cơ bản cao nhất 80 triệu đồng áp dụng với Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước (Hình từ Internet)

Lương cơ bản cao nhất 80 triệu đồng áp dụng với Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước

Theo Điều 20 Nghị định 44/2025/NĐ-CP, mức lương cơ bản của Thành viên Hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách được quy định như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Chức danh

Mức lương cơ bản

Nhóm I

Nhóm II

Mức

1

Mức

2

Mức

3

Mức

4

Mức

1

Mức

2

Mức

3

Mức

4

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Chủ tịch Hội đồng quản trị

80

70

62

53

48

42

36

31

2. Trưởng Ban Kiểm soát

66

58

51

44

40

35

30

26

3. Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên

65

57

50

43

39

34

29

25

 Bảng mức lương cơ bản thành viên Hội đồng, ban kiểm soát (Nghị định 44/2025/NĐ-CP)

Hằng năm, doanh nghiệp căn cứ vào chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh kế hoạch, xác định mức lương cơ bản để xác định mức tiền lương kế hoạch của từng Thành viên Hội đồng, Kiểm soát viên.

Đối tượng, điều kiện áp dụng mức lương cơ bản của nhóm I và nhóm II

Đối tượng, điều kiện áp dụng mức lương cơ bản nhóm I

(1) Đối tượng áp dụng

- Doanh nghiệp nhà nước là Công ty mẹ của tập đoàn kinh tế; ngân hàng; Tổng công ty nhà nước; công ty mẹ được chuyển đổi từ Tổng công ty nhà nước.

- Doanh nghiệp nhà nước độc lập tại thời điểm thực hiện chế độ tiền lương đang được xếp hạng, xếp lương, vận dụng xếp lương theo hạng Tổng công ty đặc biệt, Tổng công ty theo quy định tại Nghị định 52/2016/NĐ-CP.

- Doanh nghiệp nhà nước thuộc đối tượng áp dụng nhóm II mà đạt đủ điều kiện quy định đối với mức 3 nhóm I trở lên thì được xem xét, áp dụng mức lương nhóm I tương ứng với kết quả đạt được.

(2) Điều kiện áp dụng

- Ban hành bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản của mức 1, mức 2, mức 3 nhóm I theo ngành, lĩnh vực như sau:

Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động

Mức lương cơ bản

Chỉ tiêu

Vốn tối thiểu (tỷ đồng)

Doanh thu tối thiểu (tỷ đồng)

Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng)

1. Ngân hàng thương mại; viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí.

Mức 1

15.000

30.000

5.500

Mức 2

10.000

15.000

3.000

Mức 3

5.000

10.000

1.000

2. Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại; tài chính (không bao gồm tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán, lưu ký chứng khoán).

Mức 1

10.000

* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 12.000

* Tài chính: 10.000

3.500

Mức 2

5.000

* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 7.000

* Tài chính: 5.000

2.000

Mức 3

3.000

* Công nghiệp; khoáng sản; sản xuất, kinh doanh điện; kinh doanh thương mại: 5.000

* Tài chính: 3.000

700

3. Các ngành, lĩnh vực còn lại.

Mức 1

7.000

10.000

2.700

Mức 2

3.000

5.000

1.500

Mức 3

2.000

3.000

500

- Doanh nghiệp nhà nước căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xác định mức lương cơ bản như sau:

+ Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.

+ Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.

+ Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.

Đối tượng, điều kiện áp dụng mức lương cơ bản nhóm II

(1) Đối tượng áp dụng

Doanh nghiệp nhà nước áp dụng mức lương cơ bản theo mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4 của nhóm II là các doanh nghiệp còn lại.

(2) Điều kiện áp dụng

- Ban hành bảng chỉ tiêu vốn (vốn chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu), doanh thu, lợi nhuận (trước thuế) tối thiểu tương ứng với mức lương cơ bản: mức 1, mức 2, mức 3 của nhóm II theo ngành, lĩnh vực như sau:

Nhóm ngành, lĩnh vực hoạt động

Mức lương cơ bản

Chỉ tiêu

Vốn tối thiểu (tỷ đồng)

Doanh thu tối thiểu (tỷ đồng)

Lợi nhuận tối thiểu (tỷ đồng)

1. Viễn thông; khai thác và chế biến dầu khí

Mức 1

1.800

3.000

700

Mức 2

1.500

2000

500

Mức 3

1.000

1.000

300

2. Sản xuất, kinh doanh điện; khoáng sản

Mức 1

1.000

1.500

300

Mức 2

700

1.000

200

Mức 3

500

700

100

3. Kinh doanh xổ số theo phạm vi địa bàn hoạt động:

 

 

 

 

3.1. Doanh nghiệp hoạt động ở phạm vi khu vực miền Bắc (tính từ Hà Tĩnh trở ra phía Bắc) hoặc miên Trung (tính từ Quảng Bình đến Ninh Thuận, Đắk Nông)

Mức 1

100

600

70

Mức 2

70

400

50

Mức 3

50

200

20

3.2. Doanh nghiệp hoạt động ở phạm vi khu vực miền Nam (tính từ Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Thuận trở vào phía Nam) và doanh nghiệp hoạt động trên phạm vi cả nước (trong đó Công ty Xổ số điện toán Việt Nam được tính khoản phí phải trả hằng năm cho đối tác nước ngoài theo hợp đồng hợp tác kinh doanh khi so sánh với lợi nhuận với chỉ tiêu lợi nhuận tối thiểu)

Mức 1

400

5.000

800

Mức 2

300

4.000

700

Mức 3

200

3.000

600

4. Cảng hàng không; cảng biển; cảng sông; bến xe; sản xuất thuốc lá; chế biến lương thực, thực phẩm; bia, rượu

Mức 1

700

1.200

250

Mức 2

500

700

150

Mức 3

300

300

70

5. Xây dựng; cơ khí; xây lắp; đóng tàu; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nhựa; sành sứ, thủy tinh; xi măng; hóa chất

Mức 1

400

1.000

150

Mức 2

300

600

70

Mức 3

200

300

50

6. Cao su; cà phê; chế biến gỗ; giấy; dệt, may, da giày

Mức 1

500

900

130

Mức 2

400

600

80

Mức 3

300

150

30

7. Thương mại; tài chính; kinh doanh xăng dầu; dược phẩm; du lịch, lữ hành, khách sạn; vận tải biển, sông, ô tô, đường sắt, hàng không

Mức 1

400

700

150

Mức 2

300

400

100

Mức 3

100

200

70

8. Đô thị, cấp, thoát nước

 

 

Mức 1

500

600

100

Mức 2

300

400

70

Mức 3

100

200

30

9. Quản lý, khai thác công trình thủy lợi; sản xuất nông, lâm nghiệp; nuôi trồng thủy hải sản. Trong đó doanh nghiệp quản lý, khai thác công trình thủy lợi được sử dụng chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí để thay cho chỉ tiêu lợi nhuận

Mức 1

70

80

15

Mức 2

50

50

10

Mức 3

30

20

5

10. Các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác

Mức 1

150

300

70

Mức 2

100

200

30

Mức 3

50

150

15

- Doanh nghiệp nhà nước căn cứ ngành, lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh để xác định mức lương cơ bản như sau:

+ Doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực nào thì áp dụng theo nhóm ngành, lĩnh vực đó. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động thuộc nhiều lĩnh vực thì được lựa chọn căn cứ vào lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh chính hoặc lĩnh vực có doanh thu lớn nhất để chọn ngành, lĩnh vực áp dụng mức lương cơ bản.

+ Doanh nghiệp đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận (sau khi loại trừ tác động của yếu tố khách quan theo quy định) của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó. Đối với doanh nghiệp không đạt đủ 03 chỉ tiêu vốn, doanh thu, lợi nhuận của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.

+ Doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì trong năm đầu mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động, được sử dụng chỉ tiêu vốn để xác định mức lương cơ bản như sau: nếu đạt chỉ tiêu vốn của mức 1, mức 2, mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản tương ứng của mức đó; nếu có chỉ tiêu vốn thấp hơn chỉ tiêu vốn quy định đối với mức 3 thì áp dụng mức lương cơ bản theo mức 4.

Trên đây là nội dung lương cơ bản cao nhất 80 triệu đồng áp dụng với Chủ tịch doanh nghiệp nhà nước.

Lê Quang Nhật Minh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]