Danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ 01/02/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
21/01/2025 10:55 AM

Dưới đây là danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ 01/02/2025, cập nhật theo kết quả sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện giai đoạn 2023 – 2025 của các tỉnh, thành trên cả nước.

Danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ 01/02/2025

Danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ 01/02/2025 (Hình từ internet)

Danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ 01/02/2025

Ngay từ đầu năm 2025, Việt Nam đã có thêm 03 thị xã mới được thành lập từ 01/01/2025, bao gồm: thị xã Mộc Châu (Sơn La), thị xã Chũ (Bắc Giang), thị xã Phong Điền (TP Huế).

Có 01 thị xã được thành lập từ 01/02/2025 là thị xã Kim Bảng (Hà Nam). Nâng tổng số thị xã tại Việt Nam từ ngày 01/02/2025 là 53 thị xã.

Số thị xã sẽ còn được cập nhật trong thời gian tới theo kết quả sắp xếp đơn vị hành chính của các địa phương.

Dưới dây là danh sách 53 thị xã của Việt Nam từ ngày 01/02/2025:

STT

Tên thị xã

(Năm thành lập)

Thuộc tỉnh, thành

1

Nghĩa Lộ

(1995)

Yên Bái

2

Mường Lay

(1971)

Điện Biên

3

Sa Pa

(2019)

Lào Cai

4

Mộc Châu

(2025)

Sơn La

5

Việt Yên

(2024)

Bắc Giang

6

Chũ

(2025)

Bắc Giang

7

Phú Thọ

(1903)

Phú Thọ

 

8

Quảng Yên

(2011)

Quảng Ninh

9

Thuận Thành

(2023)

Bắc Ninh

10

Quế Võ

(2023)

Bắc Ninh

11

Kim Bảng

(2025)

Hà Nam

12

Duy Tiên

(2020)

Hà Nam

13

Sơn Tây

(2009)

Hà Nội

14

Kinh Môn

(2019)

Hải Dương

15

Mỹ Hào

(2019)

Hưng Yên

16

Kỳ Anh

(2015)

Hà Tĩnh

17

Hồng Lĩnh

(1992)

Hà Tĩnh

18

Phong Điền

(2025)

Huế

19

Hương Trà

(2011)

Huế

20

Hương Thủy

(2010)

Huế

21

Nghi Sơn

(2020)

Thanh Hóa

22

Bỉm Sơn

(1981)

Thanh Hóa

23

Thái Hòa

(2007)

Nghệ An

24

Hoàng Mai

(2013)

Nghệ An

25

Ba Đồn

(2013)

Quảng Bình

26

Quảng Trị

(1989)

Quảng Trị

27

Điện Bàn

(2015)

Quảng Nam

28

Đức Phổ

(2020)

Quảng Ngãi

29

Hoài Nhơn

(2020)

Bình Định

30

An Nhơn

(2011)

Bình Định

31

Sông Cầu

(2009)

Phú Yên

32

Đông Hòa

(2020)

Phú Yên

33

Ninh Hòa

(2010)

Khánh Hòa

34

La Gi

                    (2005)

Bình Thuận

35

Buôn Hồ

(2008)

Đắk Lắk

36

Ayun Pa

(2007)

Gia Lai

37

An Khê

(2003)

Gia Lai

38

Phước Long

(2009)

Bình Phước

39

Chơn Thành

(2022)

Bình Phước

40

Bình Long

(2009)

Bình Phước

41

Trảng Bàng

(2020)

Tây Ninh

42

Hòa Thành

(2020)

Tây Ninh

43

Phú Mỹ

(2018 - lên thành phố từ 01/03/2025)

Bà Rịa – Vũng Tàu

44

Kiến Tường

(2013)

Long An

45

Cai Lậy

(2013)

Tiền Giang

46

Bình Minh

(2012)

Vĩnh Long

47

Duyên Hải

(2015)

Trà Vinh

48

Vĩnh Châu

(2011)

Sóc Trăng

49

Ngã Năm

(2013)

Sóc Trăng

50

Giá Rai

(2015)

Bạc Liêu

51

Long Mỹ

(2015)

Hậu Giang

52

Tịnh Biên

(2023)

An Giang

53

Tân Châu

(2009)

An Giang

Quy định các đơn vị hành chính hiện nay của Việt Nam

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 gồm có:

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

- Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Tiêu chuẩn của thị xã theo quy định

Cụ thể tại Điều 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, sửa đổi bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, các tiêu chuẩn của thị xã được quy định như sau:

- Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.

- Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên.

- Đơn vị hành chính trực thuộc:

- Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

- Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.

- Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.

- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể các chi tiêu như sau:

+ Cân đối thu chi ngân sách: Đủ

+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 0,7 lần

+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 75%

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 75%.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

Sắp xếp đơn vị hành chính/Sáp nhập huyện xã

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]