TAND tối cao trả lời kiến nghị bổ sung số căn cước công dân của đương sự quyết định của Tòa án

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
13/01/2025 12:30 PM

Sau đây là bài viết về việc trả lời kiến nghị bổ sung số căn cước công dân của đương sự quyết định của Tòa án của TAND tối cao được quy định trong Công văn 01/TANDTC-PC năm 2025.

TAND tối cao trả lời kiến nghị bổ sung số căn cước công dân của đương sự quyết định của Tòa án

TAND tối cao trả lời kiến nghị bổ sung số căn cước công dân của đương sự quyết định của Tòa án (Hình từ Internet)

Ngày 03/01/2025, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn 01/TANDTC-PC trả lời kiến nghị cử tri gửi tới trước kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV

TAND tối cao trả lời kiến nghị bổ sung số căn cước công dân của đương sự quyết định của Tòa án

Theo nội dung được quy định trong Công văn 01/TANDTC-PC thì đối với kiến nghị của cử tri thành phố Cần Thơ về việc việc bổ sung số, ngày cấp, nơi cấp căn cước công dân của các đương sự vào Mẫu bản án, quyết định của Tòa án nhân dân các cấp để thuận lợi hơn cho việc tổ chức thi hành án các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, cũng như trong việc tra cứu, sử dụng thông tin phục vụ công tác tố tụng khác có liên quan khi cần thiết thì Tòa án nhân dân tối cao xin trả lời như sau:

Theo các quy định của pháp luật tố tụng hiện hành thì:

- Đối với bản án hình sự thông tin ghi trong bản án của đương sự được quy định cụ thể tại điểm a khoản 2 Điều 260 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 bao gồm 

Điều 260. Bản án

2. Bản án sơ thẩm phải ghi rõ:

a) Tên Tòa án xét xử sơ thẩm; số và ngày thụ lý vụ án; số của bản án và ngày tuyên án; họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên; họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình độ văn hóa, dân tộc, tiền án, tiền sự của bị cáo; ngày bị cáo bị tạm giữ, tạm giam; họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi sinh, nơi cư trú của người đại diện của bị cáo; họ tên của người bào chữa, người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật và những người khác được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa; họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi cư trú của bị hại, đương sự, người đại diện của họ; số, ngày, tháng, năm của quyết định đưa vụ án ra xét xử; xét xử công khai hoặc xét xử kín; thời gian và địa điểm xét xử;”

- Đối với bản án dân sự thông tin ghi trong bản án của đương sự được quy định cụ thể tại điểm a khoản 2 Điều 266 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, bao gồm: 

Điều 266. Bản án sơ thẩm

2. Bản án gồm có phần mở đầu, phần nội dung vụ án và nhận định và phần quyết định của Tòa án, cụ thể như sau:

a) Trong phần mở đầu phải ghi rõ tên Tòa án xét xử sơ thẩm; số và ngày thụ lý vụ án; số bản án và ngày tuyên án; họ, tên của các thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, Kiểm sát viên, người giám định, người phiên dịch; tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện; người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; đối tượng tranh chấp; số, ngày, tháng, năm của quyết định đưa vụ án ra xét xử; xét xử công khai hoặc xét xử kín; thời gian và địa điểm xét xử;”

- Đối với bản án hành chính thông tin ghi trong bản án của đương sự được quy định cụ thể tại điểm a khoản 2 Điều 194 Luật Tố tụng hành chính 2015 bao gồm:

Điều 194. Bản án sơ thẩm

2. Bản án gồm có phần mở đầu, phần nội dung vụ án và nhận định và phần quyết định của Tòa án, cụ thể như sau:

a) Trong phần mở đầu phải ghi rõ tên Tòa án xét xử sơ thẩm; số và ngày thụ lý vụ án; số bản án và ngày tuyên án; họ, tên của thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, Kiểm sát viên, người giám định, người phiên dịch; tên, địa chỉ của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức khởi kiện; người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự; đối tượng khởi kiện; số, ngày, tháng, năm của quyết định đưa vụ án ra xét xử; xét xử công khai hoặc xét xử kín; thời gian và địa điểm xét xử;”

Do đó, Tòa án nhân dân tối cao xin ghi nhận ý kiến của cử tri thành phố Cần Thơ và sẽ tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi hành để kịp thời đề nghị Quốc hội sửa đổi các luật nêu trên nhằm khắc phục những hạn chế trong quá trình thi hành luật.

Xem thêm Công văn 01/TANDTC-PC bânh ngày 03/01/2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]