Kế hoạch tiến hành Điều tra doanh nghiệp năm 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
09/08/2024 16:22 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về kế hoạch tiến hành Điều tra doanh nghiệp năm 2025.

Kế hoạch tiến hành Điều tra doanh nghiệp năm 2025

Kế hoạch tiến hành Điều tra doanh nghiệp năm 2025 (Hình từ internet)

Ngày 05/8/2024, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định 1706/QĐ-BKHĐT về Phương án điều tra doanh nghiệp năm 2025.

Kế hoạch tiến hành Điều tra doanh nghiệp năm 2025

Theo đó, điều tra doanh nghiệp năm 2025 được thực hiện theo kế hoạch sau:

STT

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện/hoàn thành

1

Xây dựng và hoàn thiện Phương án

Tháng 5 - 7/2024

2

Thiết kế và hoàn thiện phiếu điều tra

Tháng 5 - 7/2024

3

Xây dựng các loại tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ điều tra

Tháng 8 - 10/2024

4

Xây dựng mẫu biểu tổng hợp kết quả đầu ra

Tháng 10/2024 - Tháng 01/2025

5

Lập dàn và chọn mẫu

Tháng 01 - 02/2025

6

Rà soát, hoàn thiện danh sách đơn vị điều tra

Tháng 02 - 3/2025

7

Xây dựng các phần mềm phục vụ điều tra thu thập thông tin; kiểm tra, xử lý, làm sạch số liệu; tổng hợp kết quả đầu ra

Tháng 9/2024 - Tháng 02/2025

8

In tài liệu

Tháng 02 - 3/2025

9

Tuyển chọn điều tra viên, giám sát viên, quản trị hệ thống

Tháng 02 - 3/2025

10

Tập huấn cấp trung ương và cấp tỉnh

Tháng 02 - 3/2025

11

Tuyên truyền các cấp về cuộc điều tra

Tháng 03 - 4/2025

12

Thu thập thông tin

Từ ngày 01/4/2025 - ngày 31/7/2025

13

Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu

Tháng 4 - 9/2025

14

Xử lý dữ liệu điều tra

Tháng 4 - 12/2025

15

Xử lý, chuyển đổi dữ liệu khai thác thông tin từ dữ liệu quản lý thuế của Tổng cục Thuế

Tháng 4 - 9/2025

16

Kiểm tra, giám sát, các hoạt động điều tra

Tháng 4 - 9/2025

17

Tổng hợp và công bố kết quả thu thập

Tháng 12/2025 - Tháng 3/2026

Phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra doanh nghiệp năm 2025

(1) Phạm vi điều tra

Điều tra doanh nghiệp năm 2025 được tiến hành trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết gọn là tỉnh, thành phố) đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc tất cả các ngành trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2018) trừ 3 ngành sau:

- Ngành O - Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc;

- Ngành U - Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế;

- Ngành T - Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình.

(2) Đối tượng điều tra

Đối tượng điều tra là cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi một ngành kinh tế tại một địa điểm (đơn vị ngành kinh tế theo địa bàn) của tất cả ngành kinh tế quốc dân (trừ các ngành O, ngành U và ngành T trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam).

(3) Đơn vị điều tra

Các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và các chi nhánh hạch toán độc lập trực thuộc doanh nghiệp.

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập và chịu sự điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã, các quỹ tín dụng nhân dân hoạt động theo Luật hợp tác xã và các doanh nghiệp được thành lập, chịu sự điều chỉnh bởi các Luật chuyên ngành như: Luật Bảo hiểm, Luật Chứng khoán,...

Chi nhánh hạch toán độc lập là đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền; có mã số thuế riêng (mã số thuế có 13 số); có con dấu riêng; tài khoản ngân hàng riêng; sử dụng hóa đơn và thực hiện báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tại chi nhánh; trực tiếp kê khai thuế tại chi nhánh; có tổ chức bộ máy kế toán; tự lập và nộp Báo cáo tài chính tại chi nhánh.

Tập đoàn, tổng công ty gồm 64 tập đoàn, tổng công ty và doanh nghiệp có hoạt động hạch toán toàn ngành (bao gồm 03 tập đoàn, tổng công ty thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng - danh sách kèm theo Phương án).

Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 1706/QĐ-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 05/8/2024.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 996

Bài viết về

lĩnh vực Doanh nghiệp

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn