Đề xuất hạ mức phạt tiền vi phạm nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
02/08/2024 08:34 AM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung đề xuất hạ mức phạt tiền vi phạm nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Đề xuất hạ mức phạt tiền vi phạm nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Đề xuất hạ mức phạt tiền vi phạm nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Hình từ internet)

Đề xuất hạ mức phạt tiền vi phạm nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Bộ Công an đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe (dự thảo Nghị định).

Dự thảo Nghị định

Theo đó, Bộ Công an đề xuất hạ thấp mức phạt tiền so với Nghị định 100/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) đối với hành vi vi phạm về nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở, để phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm. Cụ thể như sau:

* Đối với xe ô tô

Tại điểm u khoản 3 Điều 7 dự thảo Nghị định đề xuất phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Hiện hành tại điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

* Đối với xe mô tô, xe gắn máy

Tại điểm p khoản 3 Điều 8 dự thảo Nghị định đề xuất phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Hiện hành tại điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

* Đối với xe máy chuyên dùng

Tại điểm h khoản 4 Điều 9 dự thảo Nghị định đề xuất phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Hiện hành tại điểm c khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Dự kiến Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, trừ quy định tại điểm r khoản 3 Điều 7 Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026.

Nghị định này thay thế điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm I, điểm k, điểm p, điểm q, điểm r, điểm t, điểm u, điểm v, điểm x, điểm y khoản 2 Điều 4 mục 1; mục 3; mục 4; Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27 mục 5; mục 6 Chương II; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 3; bỏ cụm từ “điểm a khoản 2 Điều 16; điểm a khoản 6 Điều 23; Điều 28; điểm a khoản 2 Điều 32;” tại khoản 3a; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều 74; khoản 3, khoản 4, điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13 Điều 80; điểm a, điểm b, điểm d, điểm g, điểm h, điểm i khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 81; Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CPNghị định 123/2021/NĐ-CP.

 

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,158

Bài viết về

iThong

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]