Thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ ngày 12/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
25/07/2024 14:30 PM

Nội dung bài viết trình bày về thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ ngày 12/7/2024 dựa trên quy định pháp luật.

Thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ ngày 12/7/2024 (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 12/7/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định 922/QĐ-BLĐTBXH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia từ ngày 12/7/2024

Tại Thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm Quyết định 922/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/7/2024 quy định về thủ tục đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như sau:

* Trình tự thực hiện:

- Trường hợp đăng ký trực tuyến:

+ Bước 1: Người tham dự điền các thông tin theo yêu cầu vào các vị trí thích hợp có trên phiếu đăng ký tham dự trên trang thông tin điện tử của tổ chức đánh giá kỹ năng nghề; In phiếu đăng ký tham dự sau khi đã điền đủ thông tin;

+ Bước 2: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề đối chiếu điều kiện tham dự ở các bậc trình độ kỹ năng nghề với các thông tin trên phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân mà người đăng ký tham dự đã thực hiện và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi cho người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân.

- Trường hợp trực tiếp đăng ký hoặc gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện:

+ Bước 1: Người đăng ký tham dự ghi đầy đủ các thông tin cần thiết theo yêu cầu trong phiếu đăng ký tham dự theo từng cá nhân và dán ảnh của cá nhân vào phiếu có kèm theo 01 (một) bản chụp các loại giấy tờ chứng minh là cá nhân mình đáp ứng một trong những điều kiện quy định;

+ Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tham dự cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề;

+ Bước 3: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề kiểm tra hồ sơ đăng ký tham dự và chậm nhất 07 (bảy) ngày trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải hoàn thành việc gửi người đăng ký tham dự phiếu báo dự kiểm tra của từng cá nhân; trường hợp hồ sơ đăng ký không phù hợp thì chậm nhất sau 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tham dự của từng cá nhân phải có văn bản thông báo cho người đăng ký tham dự để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nộp lại cho tổ chức đánh giá kỹ năng nghề trước khi bắt đầu kỳ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia ít nhất 09 (chín) ngày.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là 01 bộ, gồm:

- Phiếu đăng ký tham dự có dán ảnh màu nền màu trắng của cá nhân, cỡ 04 x 06 cm chụp kiểu chứng minh nhân dân theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH (Được sửa đổi, bổ sung);

Phụ lục 09

- Một (01) bản chụp một trong các loại giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định 31/2015/NĐ-CP (trừ trường hợp tham dự đánh giá ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề) hoặc bản chụp các loại giấy tờ chứng nhận đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đối với trường hợp đăng ký tham dự của cá nhân người đạt huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương, cụ thể:

+ Bậc 1: không cần giấy tờ chứng minh.

+ Bậc 2:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc giấy xác nhận học xong chương trình trung cấp nghề/học xong chương trình trung cấp chuyên nghiệp.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

+ Bậc 3:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc giấy xác nhận học xong chương trình cao đẳng nghề/học xong chương trình cao đẳng.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

. Bản chụp giấy tờ ghi nhận/chứng nhận thành tích, huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN.

+ Bậc 4:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy xác nhận học xong chương trình đại học.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

+ Bậc 5:

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó.

. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó.

. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc.

* Thời hạn giải quyết: 7 (bảy) ngày làm việc.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động có nhu cầu đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề hoặc người sử dụng lao động đăng ký cho người lao động đang làm việc tại đơn vị mình tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở một bậc trình độ kỹ năng nghề của một nghề nào đó phù hợp với khả năng của từng người và người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN đăng ký tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3 tương ứng với nghề đã đạt được huy chương.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đánh giá kỹ năng nghề.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu báo dự kiểm tra.

* Lệ phí: không

* Tên mẫu đơn, tên tờ khai:

- Phiếu đăng ký tham dự theo mẫu tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH (Được sửa đổi, bổ sung);

- Phiếu báo dự kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH (Được sửa đổi, bổ sung);

Phụ lục 08

* Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Bậc 1: người lao động có nhu cầu đều được tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Bậc 2:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp) tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

- Bậc 3:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó;

+ Người đạt được huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN tương ứng với nghề tham dự.

- Bậc 4:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 06 (sáu) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề tham dự;

+ Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

- Bậc 5:

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có thời gian ít nhất 05 (năm) năm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng (cao đẳng nghề) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp (trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật) tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

+ Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 14 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề tham dự và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó;

+ Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề đó.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

- Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư 19/2016/TT-BLĐTBXH về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 31/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (Được bổ sung);

Xem thêm Quyết định 922/QĐ-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/7/2024 và thay thế Quyết định 1822/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2016 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định 1856/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tô Quốc Trình

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn