Quy định về mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
22/06/2024 11:43 AM

Bài viết sau đây có nội dung về mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước trong Thông tư 16/2024/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành ngày 15/05/2024.

Quy định về mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

Quy định về mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024 (Hình từ Internet)

1. Thẻ căn cước là gì?

Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 thì thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023.

2. Quy định về mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024

Theo Điều 6 Thông tư 16/2024/TT-BCA thì quy định về mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước như sau:

- Bộ phận lưu trữ thông tin trên thẻ căn cước là mã QR và chíp điện tử được gắn ở mặt sau thẻ căn cước.

- Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử trên thẻ căn cước được thể hiện dưới định dạng ký tự hoặc định dạng ảnh.

- Việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được thực hiện như sau:

+ Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa theo tiêu chuẩn ICAO gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ngày, tháng, năm hết hạn; quê quán; thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt;

+ Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa bằng thuật toán do cơ quan quản lý căn cước tạo lập gồm: Tên gọi khác; nơi sinh; nơi đăng ký khai sinh; dân tộc; tôn giáo; nhóm máu; số chứng minh nhân dân 09 số; ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp; nơi thường trú; nơi tạm trú; nơi ở hiện tại; thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt; thông tin nhân dạng; họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện; thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước;

+ Thông tin được mã hóa QR gồm: Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước; số chứng minh nhân dân 09 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có); họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).

3. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước được quy định cụ thể tại Điều 18 Luật Căn cước 2023 bao gồm:

- Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.

- Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

+ Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

+ Ảnh khuôn mặt;

+ Số định danh cá nhân;

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính;

+ Nơi đăng ký khai sinh;

+ Quốc tịch;

+ Nơi cư trú;

+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

+ Nơi cấp: Bộ Công an.

- Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.

- Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023.

Xem thêm Thông tư 16/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước công dân hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 16/2024/TT-BCA có hiệu lực thi hành.

Võ Tấn Đại

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,062

Bài viết về

lĩnh vực Hộ tịch – Cư trú – Quyền dân sự

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn