Đề xuất danh mục doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường mới nhất (Hình từ Internet)
Mới đây, Bộ Thông tin và Truyền thông đã công bố dự thảo Thông tư ban hành danh mục doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông Nhà nước quản lý, dự kiến sẽ thay thế Thông tư 18/2012/TT-BTTTT và Thông tư 15/2015/TT-BTTTT.
Dự thảo Thông tư |
Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đề xuất danh mục doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường mới nhất như sau:
TT |
Danh mục dịch vụ |
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
Ghi chú |
I |
Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất |
||
1 |
Dịch vụ truy nhập Internet |
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. |
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
II |
Dịch vụ viễn thông di động mặt đất |
||
1 |
Dịch vụ thoại |
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tổng Công ty Viễn thông Mobifone. |
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
2 |
Dịch vụ truy nhập Internet |
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tổng Công ty Viễn thông Mobifone. |
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
Hiện hành, danh mục doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường được nêu chi tiết tại Thông tư 18/2012/TT-BTTTT (sửa đổi tại Thông tư 15/2015/TT-BTTTT) với những doanh nghiệp như sau:
TT |
Danh mục dịch vụ |
Doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
Ghi chú |
I |
Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất |
||
1 |
Dịch vụ điện thoại nội hạt |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
2 |
Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. |
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
3 |
Dịch vụ điện thoại quốc tế |
Tập đoàn Viễn thông Quân đội; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
4 |
Dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
5 |
Dịch vụ kênh thuê riêng đường dài trong nước |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
6 |
Dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
7 |
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Công ty Cổ phần Viễn thông FPT; Tập đoàn Viễn thông Quân đội. |
Nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
II |
Dịch vụ thông tin di động mặt đất |
|
|
1 |
Dịch vụ điện thoại |
Tập đoàn Viễn thông Quân đội |
Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường |
2 |
Dịch vụ nhắn tin |
||
3 |
Dịch vụ truy nhập Internet |
Cụ thể tại Điều 24 Luật Cạnh tranh 2018 quy định về doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường như sau:
(i) Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 Luật Cạnh tranh 2018 hoặc có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
(ii) Nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể được xác định theo quy định tại Điều 26 Luật Cạnh tranh 2018 hoặc có tổng thị phần thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan;
- Ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan;
- Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan;
- Năm doanh nghiệp trở lên có tổng thị phần từ 85% trở lên trên thị trường liên quan.
(iii) Nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường quy định tại (ii) không bao gồm doanh nghiệp có thị phần ít hơn 10% trên thị trường liên quan.