08 trường hợp thu hồi chứng thư số trong ngành Thuế (MỚI NHẤT)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
14/12/2023 11:31 AM

Tôi muốn biết chứng thư số trong ngành Thuế sẽ bị thu hồi trong những trường hợp nào? – Minh Tâm (Kiên Giang)

08 trường hợp thu hồi chứng thư số trong ngành Thuế (MỚI NHẤT)

08 trường hợp thu hồi chứng thư số trong ngành Thuế (MỚI NHẤT) (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 05/12/2023, Tổng cục Thuế ban hành Quyết định 1862/QĐ-TCT về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong ngành Thuế.

08 trường hợp thu hồi chứng thư số trong ngành Thuế (MỚI NHẤT)

Cụ thể, các chứng thư số trong ngành Thuế sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

(1) Chứng thư số hết hạn sử dụng.

(2) Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật hỏng.

(3) Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc bị chiếm đoạt.

(4) Tổ chức, đơn vị là thuê bao hoặc là nơi thuê bao công tác giải thể.

(5) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an; theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức, đơn vị nơi thuê bao công tác hoặc tổ chức, đơn vị cấp trên.

(6) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển sang cơ quan, tổ chức ngoài ngành Thuế (áp dụng với chứng thư số cá nhân) hoặc chuyển đổi vị trí công tác không thuộc phạm vi được cấp sử dụng chứng thư số theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1862/QĐ-TCT.

(7) Cá nhân từ trần, mất tích (áp dụng với chứng thư số cá nhân).

(8) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động (áp dụng với chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm).

(Khoản 1 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1862/QĐ-TCT)

Chứng thư số trong ngành Thuế là gì?

 “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.

Chứng thư số bao gồm các loại sau:

(1) Phân loại theo đối tượng sử dụng:

+ Chứng thư số cá nhân: chứa thông tin định danh của cá nhân; dùng để xác nhận chữ ký số của cá nhân.

+ Chứng thư số cơ quan, tổ chức: chứa thông tin định danh của cơ quan, tổ chức; dùng để xác nhận chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

+ Chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm: chứa thông tin định danh được gán cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm; dùng để xác nhận tính hợp lệ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm; bao gồm và không giới hạn trong phạm vi các loại sau: chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing.

(2) Phân loại theo tổ chức cung cấp:

+ Chứng thư số chuyên dùng là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính cung cấp (không bao gồm Ban Cơ yếu Chính phủ trong phạm vi Quy chế này).

+ Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ (Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) cung cấp.

+ Chứng thư số công cộng là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp.

+ Chứng thư số nước ngoài là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cung cấp.

(Khoản 1 Điều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1862/QĐ-TCT)

Quy định về cấp phát chứng thư số trong ngành Thuế

Theo đó việc cấp phát chứng thư số trong ngành Thuế sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1862/QĐ-TCT như sau:

- Chứng thư số cơ quan, tổ chức được cấp cho: cơ quan Tổng cục Thuế và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Cục Thuế; Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực và các trường hợp phát sinh khác có thẩm quyền sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật được Tổng cục Thuế phê duyệt.

- Chứng thư số cá nhân được cấp cho: Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại Cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó đội trưởng hoặc Phó trưởng phòng trở lên tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực; Cán bộ công chức Thuế tham gia các quy trình điện tử hoá do cơ quan nhà nước ban hành; Các trường hợp phát sinh khác do Tổng cục Thuế quy định tại các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, văn bản triển khai,....

- Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm được cấp cho từng trường hợp do Tổng cục Thuế phê duyệt.

- Sim PKI được cấp cho: Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại Cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó đội trưởng hoặc Phó trưởng phòng trở lên tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực; Cán bộ công chức Thuế tham gia các quy trình điện tử hoá do cơ quan nhà nước ban hành; Các trường hợp phát sinh khác do Tổng cục Thuế quy định tại các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, văn bản triển khai,...

Xem thêm tại Quyết định 1862/QĐ-TCT có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,797

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn