Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của học sinh lớp 4, 8, 11 năm học 2023 - 2024 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cụ thể, việc áp dụng chương trình giáo dục phổ thông mới (hay còn gọi là Chương trình giáo dục phổ thông 2018) sẽ thực hiện lộ trình qua từng năm học theo quy định tại Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT.
Đến năm học 2023 – 2024, học sinh lớp 4, 8, 11 sẽ áp dụng Chương trình giáo dục phổ thông 2018 so với chương trình giáo dục cũ (Chương trình giáo dục phổ thông 2016 ban hành kèm theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT)
Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT) thì số lượng môn học, số tiết giảng dạy, thời lượng giảng dạy đã có sự thay đổi so với chương trình trước đó, cụ thể:
Chương trình giáo dục phổ thông 2016 |
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 |
(1) Cấp Tiểu học có 11 môn học bắt buộc, gồm: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Thủ công, Kĩ thuật, Khoa học, Lịch sử và Địa lí; Hoạt động giáo dục bắt buộc: Giáo dục tập thể, Giáo dục ngoài giờ lên lớp. Ngoài ra còn có môn học tự chọn (Tin học, Tiếng Anh, Tiếng dân tộc). Thời lượng giáo dục tối thiểu 35 tuần/1 năm học và 23 - 26 tiết/1 tuần. Thời lượng mỗi tiết học là 35 phút. (2) Cấp THCS có 13 môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật; Hoạt động giáo dục bắt buộc: Hoạt động giáo dục tập thể, ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp. Ngoài ra còn có môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng giáo dục là 35 tuần/1 năm học và 27-29 tiết/1 tuần. Thời lượng mỗi tiết học là 45 phút. (3) Cấp THPT có 13 môn học bắt buộc: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử, Địa lí, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Giáo công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất; Hoạt động giáo dục bắt buộc: Hoạt động giáo dục tập thể, ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp. Ngoài ra còn có môn học tự chọn (Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng giáo dục là 35 tuần/1 năm học và 29,5 tiết/1 tuần. Thời lượng mỗi tiết học là 45 phút. * Tất cả các trường, lớp đều thực hiện kế hoạch giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành. |
(1) Cấp Tiểu học có 10 môn học bắt buộc, gồm: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Lịch sử và Địa lí, Khoa học, Tin học và Công nghệ, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật; Hoạt động giáo dục bắt buộc: Hoạt động trải nghiệm. Ngoài ra còn có môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1. Thời lượng giáo dục 35 tuần/1 năm học và 25-30 tiết/1 tuần. Thời lượng mỗi tiết học là 35 phút. (2) Cấp THCS có 10 môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học Tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật. Hoạt động giáo dục bắt buộc (Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp); Nội dung giáo dục của địa phương. Ngoài ra còn có môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng giáo dục 35 tuần/1 năm học và 29-29,5 tiết/1 tuần. Thời lượng mỗi tiết học là 45 phút. (3) Cấp THPT có 6 môn học bắt buộc: Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và an ninh, Lịch sử. 4/9 môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật. Hoạt động giáo dục bắt buộc (Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp); Nội dung giáo dục của địa phương. Ngoài ra còn có môn học tự chọn (Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Thời lượng giáo dục là 35 tuần/1 năm học và 28,5 tiết/1 tuần. Thời lượng mỗi tiết học là 45 phút. * Địa phương và nhà trường được trao quyền chủ động và trách nhiệm trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường. |
Đối với học sinh lớp 4, 8, 11 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 thì chương trình học từ năm học 2023 - 2024 như sau:
Các môn học, số tiết học tương ứng của từng môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của học sinh lớp 4 từ năm học 2023 - 2024 như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông 2016 |
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 |
||
Môn học |
Số tiết |
Môn học |
Số tiết |
Tiếng Việt |
280 |
Tiếng Việt |
245 |
Toán |
175 |
Toán |
175 |
Đạo đức |
35 |
Ngoại ngữ 1 |
140 |
Khoa học |
70 |
Đạo đức |
35 |
Lịch sử và Địa lý |
70 |
Lịch sử và Địa lí |
70 |
Âm nhạc |
35 |
Khoa học |
70 |
Mỹ thuật |
35 |
Tin học và Công nghệ |
70 |
Kĩ thuật |
35 |
Giáo dục thể chất |
70 |
Thể dục |
70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) |
70 |
Tự chọn (không bắt buộc) |
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
105 |
Giáo dục tập thể |
2/tuần |
Môn học tự chọn |
|
Giáo dục ngoài giờ lên lớp |
4/tháng |
Tiếng dân tộc thiểu số |
70 |
Các môn học, số tiết học tương ứng của từng môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của học sinh lớp 8 từ năm học 2023 - 2024 như sau:
Chương trình giáo dục phổ thông 2016 |
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 |
||
Môn học |
Số tiết |
Môn học |
Số tiết |
Ngữ văn |
140 |
Ngữ văn |
140 |
Toán |
140 |
Toán |
140 |
Giáo dục công dân |
35 |
Ngoại ngữ 1 |
105 |
Vật lý |
35 |
Giáo dục công dân |
35 |
Hóa học |
70 |
Lịch sử và Địa lí |
105 |
Sinh học |
70 |
Khoa học tự nhiên |
140 |
Lịch sử |
52.5 |
Công nghệ |
52 |
Địa lý |
52.5 |
Tin học |
35 |
Âm nhạc |
35 |
Giáo dục thể chất |
70 |
Mĩ thuật |
35 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) |
70 |
Công nghệ |
52.5 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc |
|
Thể dục |
70 |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp |
105 |
Ngoại ngữ |
105 |
Nội dung giáo dục của địa phương |
35 |
Tự chọn |
70 |
Môn học tự chọn |
|
Giáo dục tập thể |
70 |
Tiếng dân tộc thiểu số |
105 |
|
|
Ngoại ngữ 2 |
105 |
Các môn học, số tiết học tương ứng của từng môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của học sinh lớp 11 từ năm học 2023 - 2024 như sau:
- Chương trình giáo dục phổ thông 2016 (chương trình cũ)
- Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (chương trình mới)