Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ mới nhất (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Căn cứ Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi năm 2008) quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
Theo Điều 31 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2008) quy định sĩ quan tại ngũ được hưởng tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc như sau:
- Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; bảng lương của sĩ quan được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc quân hàm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
- Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
- Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
- Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2008) thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
- Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
- Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Được hưởng phụ cấp nhà ở; được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
Xem thêm: TOÀN BỘ bảng lương, nâng lương và phụ cấp của quân đội từ 01/7/2023
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo đó, mức lương cơ sở hiện hành là 1.800.000 đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Như vậy, mức lương của sĩ quan tại ngũ theo cấp bậc quân hàm như sau:
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
Đại tướng |
10,40 |
18.720.000 |
2 |
Thượng tướng |
9,80 |
17.640.000 |
3 |
Trung tướng |
9,20 |
16.560.000 |
4 |
Thiếu tướng |
8,60 |
15.480.000 |
5 |
Đại tá |
8,00 |
14.400.000 |
6 |
Thượng tá |
7,30 |
13.140.000 |
7 |
Trung tá |
6,60 |
11.880.000 |
8 |
Thiếu tá |
6,00 |
10.800.000 |
9 |
Đại úy |
5,40 |
9.720.000 |
10 |
Thượng úy |
5,00 |
9.000.000 |
11 |
Trung úy |
4,60 |
8.280.000 |
12 |
Thiếu úy |
4,20 |
7.560.000 |
13 |
Thượng sĩ |
3,80 |
6.840.000 |
14 |
Trung sĩ |
3,50 |
6.300.000 |
15 |
Hạ sĩ |
3,20 |
5.760.000 |
Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (Bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Theo đó, mức lương cơ sở hiện hành là 1.800.000 đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Như vậy, mức nâng lương quân hàm sĩ quan tại ngũ như sau:
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 |
1 |
Đại tướng |
11 |
19.800.000 |
- |
- |
2 |
Thượng tướng |
10,4 |
18.720.000 |
- |
- |
3 |
Trung tướng |
9,8 |
17.640.000 |
- |
- |
4 |
Thiếu tướng |
9,2 |
16.560.000 |
- |
- |
5 |
Đại tá |
8,4 |
15.120.000 |
8,6 |
15.480.000 |
6 |
Thượng tá |
7,7 |
13.860.000 |
8,1 |
14.580.000 |
7 |
Trung tá |
7,0 |
12.600.000 |
7,4 |
13.320.000 |
8 |
Thiếu tá |
6,4 |
11.520.000 |
6,8 |
12.240.000 |
9 |
Đại úy |
5,8 |
10.440.000 |
6,2 |
11.160.000 |
10 |
Thượng úy |
5,35 |
9.630.000 |
5,7 |
10.260.000 |
Ghi chú: Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2
Nguyễn Ngọc Quế Anh