Bảng lương viên chức công nghệ thông tin mới nhất 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, bao gồm:
- Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V. 11.06.12
- Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V. 11.06.13
- Công nghệ thông tin hạng III- Mã số V. 11.06.14
- Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V. 11.06.15
Cụ thể tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, các chức danh viên chức công nghệ thông tin được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh công nghệ thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh công nghệ thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh công nghệ thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh công nghệ thông tin hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Bên cạnh đó, ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương viên chức công nghệ thông tin từ năm 2023 cụ thể như sau:
(1) Chức danh công nghệ thông tin hạng I
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 |
9.238.000 |
11.160.000 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
8,00 |
11.920.000 |
14.400.000 |
(2) Chức danh công nghệ thông tin hạng II
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
7.920.000 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
6,10 |
9.089.000 |
10.980.000 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
6,78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
(3) Chức danh công nghệ thông tin hạng III
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
3.486.600 |
4.212.000 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
3,00 |
4.470.000 |
5.400.000 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
(4) Chức danh công nghệ thông tin hạng IV
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/01/2023 đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 |
2.771.400 |
3.348.000 |
2,06 |
3.069.400 |
3.708.000 |
2,26 |
3.367.400 |
4.068.000 |
2,46 |
3.665.400 |
4.428.000 |
2,66 |
3.963.400 |
4.788.000 |
2,86 |
4.261.400 |
5.148.000 |
3,06 |
4.559.400 |
5.508.000 |
3,26 |
4.857.400 |
5.868.000 |
3,46 |
5.155.400 |
6.228.000 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
3,86 |
5.751.400 |
6.948.000 |
4,06 |
6.049.400 |
7.308.000 |
Theo Điều 4 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức công nghệ thông tin được quy định như sau:
- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về thông tin và truyền thông.
- Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
- Tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; đảm bảo an toàn, bí mật thông tin và an ninh, quốc phòng.
Theo Thông tư 08/2022/TT-BTTTT, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của từng chức danh viên chức công nghệ thông tin được quy định cụ thể như sau:
- Chức danh công nghệ thông tin hạng I
+ Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
+ Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
+ Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
+ Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
+ Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Chức danh công nghệ thông tin hạng II
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
+ Thành thạo nghiệp vụ chuyên ngành; nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
+ Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;
+ Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Chức danh công nghệ thông tin hạng III
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
+ Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành công nghệ thông tin trong nước và thế giới; có khả năng cập nhật, ứng dụng công nghệ, nền tảng và tiêu chuẩn mới trong hoạt động nghề nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, có kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ được giao tham mưu, đề xuất;
+ Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
+ Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số (đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số) theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Chức danh công nghệ thông tin hạng IV
+ Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
+ Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;
+ Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.