Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
14/11/2022 11:30 AM

Xin hỏi, lương cơ sở năm 2023 thì bảng lương quân nhân chuyên nghiệp 2023 quy định thế nào? - Thanh Uy (TP.HCM)

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2023

Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quân nhân chuyên nghiệp 

Căn cứ khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về quân nhân chuyên nghiệp như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

2. Lương Quân nhân chuyên nghiệp năm 2023

2.1. Thế nào Quân nhân chuyên nghiệp?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

(Theo khoản 3, 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)

2.2. Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp năm 2023

Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Mức lương cơ sở từ 01/07/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)

Cụ thể, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 quy định theo hai giai đoạn thời gian, cụ thể như sau:

*Đối với Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương đến ngày 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương đến ngày 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

3,85

5.736.500

6930000

3,65

5.438.500

6570000

4,2

6.258.000

7560000

4

5.960.000

7200000

4,55

6.779.500

8190000

4,35

6.481.500

7830000

4,9

7.301.000

8820000

4,7

7.003.000

8460000

5,25

7.822.500

9450000

5,05

7.524.500

9090000

5,6

8.344.000

10080000

5,4

8.046.000

9720000

5,95

8.865.500

10710000

5,75

8.567.500

10350000

6,3

9.387.000

11340000

6,1

9.089.000

10980000

6,65

9.908.500

11970000

6,45

9.610.500

11610000

7

10.430.000

12600000

6,8

10.132.000

12240000

7,35

10.951.500

13230000

7,15

10.653.500

12870000

7,7

11.473.000

13860000

7,5

11.175.000

13500000

*Đối với Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương đến ngày 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương đến ngày 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

3,5

5.215.000

6300000

3,2

4.768.000

5760000

3,8

5.662.000

6840000

3,5

5.215.000

6300000

4,1

6.109.000

7380000

3,8

5.662.000

6840000

4,4

6.556.000

7920000

4,1

6.109.000

7380000

4,7

7.003.000

8460000

4,4

6.556.000

7920000

5

7.450.000

9000000

4,7

7.003.000

8460000

5,3

7.897.000

9540000

5

7.450.000

9000000

5,6

8.344.000

10080000

5,3

7.897.000

9540000

5,9

8.791.000

10620000

5,6

8.344.000

10080000

6,2

9.238.000

11160000

5,9

8.791.000

10620000

*Đối với Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Hệ số lương

(Nhóm 1)

Mức lương đến ngày 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số lương

(Nhóm 2)

Mức lương đến ngày 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ ngày 01/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

3,2

4.768.000

5.760.000

2,95

4.395.500

5.310.000

3,45

5.140.500

6.210.000

3,2

4.768.000

5.760.000

3,7

5.513.000

6.660.000

3,45

5.140.500

6.210.000

3,95

5.885.500

7.110.000

3,7

5.513.000

6.660.000

4,2

6.258.000

7.560.000

3,95

5.885.500

7.110.000

4,45

6.630.500

8.010.000

4,2

6.258.000

7.560.000

4,7

7.003.000

8.460.000

4,45

6.630.500

8.010.000

4,95

7.375.500

8.910.000

4,7

7.003.000

8.460.000

5,2

7.748.000

9.360.000

4,95

7.375.500

8.910.000

5,45

8.120.500

9.810.000

5,2

7.748.000

9.360.000

3. Quy định về tiền lương, phụ cấp đối với Quân nhân chuyên nghiệp

Tại Điều 36 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:

- Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.

- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:

+ Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

+ Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

+ Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

+ Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

+ Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.

>>> Xem thêm: Điều kiện thôi tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp năm 2022? Các chế độ quân nhân chuyên nghiệp được hưởng khi thôi tại ngũ?

Điều kiện để ứng tuyển Quân nhân chuyên nghiệp là gì? Đối tượng nào được ưu tiên trong tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp?

Có các hình thức xử lý kỷ luật nào đối với quân nhân chuyên nghiệp? Những việc mà quân nhân chuyên nghiệp không được làm là gì?

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 50,186

Bài viết về

Tiền lương cán bộ, công chức, viên chức

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn