Nghị định 57/2022/NĐ-CP: Bổ sung danh mục chất ma túy, tiền chất
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
* Chất ma tuý
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý 2021, chất ma túy là chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong danh mục chất ma túy do Chính phủ ban hành. Trong đó:
- Chất gây nghiện là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
- Chất hướng thần là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng.
(Khoản 2,3 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý 2021)
* Tiền chất
Tiền chất là hóa chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy được quy định trong danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành. (Theo khoản 4 Điều 2 Luật Phòng, chống ma tuý 2021)
Ngày 25/8/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định về các danh mục chất ma tuý và tiền chất, trong đó, danh mục các chất ma túy và tiền chất được quy định tại Điều 1 Nghị định 57/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Danh mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Danh mục II: Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Danh mục III: Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Danh mục IV: Các tiền chất (IVA: Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy; IVB: Các tiền chất là hóa chất, dung môi, chất xúc tác dùng trong quá trình sản xuất chất ma túy).
(Theo Điều 1 Nghị định 73/2018/NĐ-CP trước đây, các tiền chất được quy định là tiền chất sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Công an quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Các tiền chất sử dụng trong lĩnh vực thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.)
Nghị định 57/2022/NĐ-CP bổ sung một số chất trong danh mục các chất ma tuý tuyệt đối cấm sử dụng, các chất ma túy được sử dụng hạn chế và tiền chất so với quy định trước đây. Cụ thể như sau:
* Danh mục II: Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm định, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này
Bổ sung các chất và muối có thể tồn tại của các chất như sau:
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
17 |
2-FMA |
2-fluoro-N-α-dimethyl-benzeneethanamine |
|
21 |
3-FEA |
N-ethyl-3-fluoro-α-methyl-benzeneethanamine, monohydrochloride |
54982-43-3 |
23 |
3-MMC |
2-(methylamino)-1-(3-methylphenyl)-1-propanone |
1246816-62-5 |
29 |
4F-ABUTINACA |
1-(4-fluorobutyl)-N-tricyclo[3.3.1.13,7]dec-1-yl-1H-indazole-3-carboxamide |
1445580-39-1 |
30 |
4F-MDMB-BICA (4F-MDMB-BUTICA) |
methyl 2-({[1-(4-fluorobutyl)-1H-indol-3-yl] carbonyl}amino)-3,3-dimethylbutanoate |
|
77 |
AB-CHMINACA 2’-indazole |
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-2-(cyclohexylmethyl)-2H-indazole-3-carboxamide |
|
92 |
ADB-BUTINACA |
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-butyl-1H-indazole-3-carboxamide |
|
146 |
CUMYL PEGACLONE |
5-pentyl-2-(2-phenylpropan-2-yl)-2,5-dihydro-1H-pyrido[4,3-b]indol-1-one |
2160555-55-3 |
153 |
Diphenidine |
1-(1,2-diphenylethyl)piperidine |
28383-15-5 |
178 |
Isotonitazene |
N,N-diethyl-2-(2-(4-isopropoxybenzyl)-5-nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)ethan-1-amine |
14188-81-9 |
241 |
MDMB-4en-PINACA |
3-methyl-N-[[1-(4-penten-1-yl)-1H-indazol-3-yl]carbonyl]-L-valine, methyl ester |
2504100-70-1 |
253 |
Metonitazene |
N,N-diethyl-2-(2-(4-methoxybenzyl)-5-nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)ethan-1-amine |
14680-51-4 |
* Danh mục III: Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Trong đó, bổ sung các chất ma tuý sau đây:
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
16 |
Clonazolam |
6-(2-chlorophenyl)-1-methyl-8-nitro-4H-benzo[f][1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4]diazepine |
33887-02-4 |
23 |
Diclazepam |
7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-1-methyl-1,3-dihydro-2H-benzo[e][1,4]diazepin-2-one |
2894-68-0 |
33 |
Flubromazolam |
8-bromo-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-benzo[f][1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4]diazepine |
612526-40-6 |
Danh mục IV: Các tiền chất
IVA. Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma tuý
Nghị định 57/2022/NĐ-CP đã bổ sung các chất tiền chất thiết yếu sau đây:
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
Mã số hàng hoá |
Cơ quan quản lý |
1 |
1 -boc-4-AP |
tert-Butyl 4-(phenylamino) piperidine-1-carboxylate |
125541-22-2 |
Bộ Công an |
|
6 |
4-AP |
N-Phenyl-4-piperidinamine |
23056-29-3 |
Bộ Công an |
|
26 |
N-Ethylephedrine* |
1-Ethylephedrine |
7681-79-0 |
2939.49.90 |
Bộ Y tế |
31 |
Norfentanyl |
N-phenyl-N-4-piperidinyl-propanamide |
1609-66-1 |
Bộ Công an |
Nghị định 57/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/8/2022, thay thế Nghị định 73/2018/NĐ-CP và Nghị định 60/2020/NĐ-CP
Thanh Rin