Hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ 21/11/2024 (Hình Từ Internet)
Ngày 11/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định 91/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND thì hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024 như sau:
- Trường hợp thửa đất được sử dụng trước ngày 18/12/1980
+ Đối với các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 450 m2.
+ Đối với xã Thành Hải thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 750 m2.
+ Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: 750 m2.
+ Đối với các xã ở đồng bằng: 900 m2.
+ Đối với các xã ở trung du: 1000 m2.
+ Đối với các xã ở miền núi: 1500 m2.
- Trường hợp thửa đất được sử dụng từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
+ Đối với các phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 400 m2.
+ Đối với xã Thành Hải thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 500 m2.
+ Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: 600 m2.
+ Đối với các xã ở đồng bằng: 700 m2.
+ Đối với các xã ở trung du: 800 m2.
+ Đối với các xã ở miền núi: 1200 m2.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND như sau:
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.
“Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.”
Bảng phân loại thôn, xã vùng đồng bằng, trung du, miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Khu vực |
TP .Phan Rang - Tháp Chàm |
Huyện Ninh Phước |
Huyện Thuận Nam |
Huyện Ninh Hải |
Huyện Thuận Bắc |
Huyện Ninh Sơn |
Huyện Bác Ái |
1. Đồng bằng |
Tất cả các phường, xã |
1. Thị trấn Phước Dân |
1. Xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập Tam Lang) |
1. Thị trấn Khánh Hải |
1. Xã Bắc Phong |
1.Xã Nhơn Sơn |
|
2. Xã An Hải |
2. Xã Hộ Hải |
|
|
|
|||
3. Xã Phước Hải |
3. Xã Tân Hải |
||||||
4. Xã Phước Hữu |
2. Xã Phước Dinh |
4. Xã Xuân Hải |
|||||
5. Xã Phước Hậu |
3. Xã Phước Diêm |
5. Xã Tri Hải |
|||||
6. Xã Phước Thuận |
4. Xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) |
6. Xã Nhơn Hải |
|||||
7. Xã Phước Sơn |
7. Xã Thanh Hải |
||||||
8. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) |
8. Xã Phương Hải |
||||||
5. Xã Cà Ná |
9 Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy) |
||||||
6. Xã Phước Ninh |
|||||||
9. Xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) |
7. Xã Nhị Hà |
||||||
2. Trung du |
|
1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) |
1. Xã Phước Nam (thôn Phước Lập Tam Lang |
|
1. Xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết, Giác Lan, Suối Giếng và Bình Tiên) |
1. Thị trấn Tân Sơn |
|
2. Xã Mỹ Sơn |
|||||||
|
2. Xã Lợi Hải |
3. Xã Quảng Sơn |
|||||
3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và thôn Xóm Bằng 2) |
4. Xã Lương Sơn |
||||||
|
5. Xã Lâm Sơn |
||||||
|
|||||||
3. Miền núi |
|
1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương) |
1. Xã Phước Hà |
1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) |
1. Xã Công Hải (các thôn còn lại) |
1. Xã Hoà Sơn |
Các xã trong huyện |
|
2. Xã Ma Nới |
||||||
2. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) |
|
2. Xã Phước Kháng |
|
||||
|
3. Xã Phước Chiến |
||||||
4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) |
Xem thêm Quyết định 91/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 22/11/2024.
Quyết định 91/2024/QĐ-UBND thay thế Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định 98/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đính chính Quyết định 93/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Quyết định 83/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định hạn mức công nhận đất nông nghiệp tự khai hoang và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.