Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên từ 11/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên như sau:
TT |
Tên vật nuôi |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Lợn nái sinh sản (ngoại, lai) |
||
Từ 180 ngày tuổi (6 tháng tuổi) đến <355 ngày tuổi |
đồng/kg |
76.576 |
|
Từ 355 ngày tuổi đến <900 ngày tuổi (2,5 năm) |
đồng/kg |
61.261 |
|
Sau 900 ngày tuổi (2,5 năm) |
đồng/kg |
49.008 |
|
2 |
Gà đẻ chuyên trứng |
||
Từ 20 tuần tuổi đến <72 tuần tuổi |
đồng/kg |
74.044 |
|
≥ 72 tuần tuổi |
đồng/kg |
59.235 |
|
3 |
Gà đẻ kiêm dụng (gà lông màu) |
||
Từ 20 tuần tuổi đến <68 tuần tuổi |
đồng/kg |
61.559 |
|
≥ 68 tuần tuổi |
đồng/kg |
49.247 |
- Chủ sở hữu vật nuôi quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND được tự thu hồi vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước
Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên được quy định cụ thể tại Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND bao gồm:
- Xác định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND.
- Cây trồng trồng vượt mật độ theo quy định thì số lượng cây trồng vượt mật độ được bồi thường bằng 10% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó.
- Đối với các loại cây trồng chưa có quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào đặc điểm, giai đoạn sinh trưởng của giống cây trồng cùng nhóm hoặc tương đương, đối chiếu đơn giá tại quy định này để tính toán áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể.
Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc cây trồng có quy định trong bồi thường thiệt hại tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng loại cây trồng, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, Sở Tài chính phối hợp xem xét có ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định;
- Đối với các loại vật nuôi không có trong bảng đơn giá quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì không thực hiện bồi thường thiệt hại, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định.
Theo nội dung được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì đơn giá bồi thường cây hằng năm khi Nhà nước thu hồi đất tại Phú Yên như sau:
STT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây lương thực có hạt |
||
1 |
Lúa các loại |
đồng/m2 |
7.000 |
2 |
Ngô các loại |
đồng/m2 |
5.500 |
II |
Cây lấy củ có chất bột |
||
1 |
Sắn |
đồng/m2 |
7.200 |
2 |
Khoai lang |
đồng/m2 |
7.000 |
3 |
Khoai tây |
đồng/m2 |
10.200 |
4 |
Khoai sọ |
đồng/m2 |
8.000 |
5 |
Khoai từ |
đồng/m2 |
10.300 |
6 |
Sắn dây |
đồng/m2 |
8.000 |
7 |
Dong riềng |
đồng/m2 |
6.300 |
8 |
Cây lấy củ có chất bột khác |
đồng/m2 |
10.300 |
III |
Cây rau |
||
1 |
Rau lấy lá |
||
Rau muống |
đồng/m2 |
9.000 |
|
Cải các loại |
đồng/m2 |
13.500 |
|
Rau mùng tơi |
đồng/m2 |
12.500 |
|
Rau ngót |
đồng/m2 |
12.800 |
|
Rau dền |
đồng/m2 |
12.500 |
|
Bắp cải |
đồng/m2 |
13.300 |
|
Súp lơ/Bông cải |
đồng/m2 |
14.000 |
|
Xà lách |
đồng/m2 |
13.300 |
|
Bí, su su trồng lấy ngọn |
đồng/m2 |
9.500 |
|
Rau lấy lá khác (rau diếp, rau khoai lang,…) |
đồng/m2 |
13.000 |
|
2 |
Rau lấy quả |
||
Dưa leo |
đồng/m2 |
14.600 |
|
Cà chua |
đồng/m2 |
13.400 |
|
Bí đỏ |
đồng/m2 |
11.400 |
|
Bí xanh |
đồng/m2 |
11.700 |
|
Bầu |
đồng/m2 |
11.400 |
|
Mướp |
đồng/m2 |
11.900 |
|
Khổ qua (Mướp đắng) |
đồng/m2 |
17.900 |
|
Su su |
đồng/m2 |
10.600 |
|
Cà tím, cà pháo, cà dĩa, đậu bắp |
đồng/m2 |
15.600 |
|
Rau lấy quả khác |
đồng/m2 |
18.000 |
|
3 |
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân |
||
Cà rốt |
đồng/m2 |
13.000 |
|
Củ cải |
đồng/m2 |
13.000 |
|
Tỏi lấy củ |
đồng/m2 |
74.000 |
|
Hành hoa, hành củ |
đồng/m2 |
19.500 |
|
Rau cần ta |
đồng/m2 |
10.500 |
|
Măng tây |
đồng/m2 |
28.000 |
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác |
đồng/m2 |
20.500 |
|
4 |
Cây rau gia vị |
||
Ớt |
đồng/m2 |
20.300 |
|
Cây gia vị khác |
đồng/m2 |
8.000 |
|
5 |
Rau họ đậu |
||
Đậu đũa |
đồng/m2 |
15.100 |
|
Đậu cove |
đồng/m2 |
14.700 |
|
Đậu Hà Lan |
đồng/m2 |
11.700 |
|
Rau họ đậu khác |
đồng/m2 |
6.500 |
|
6 |
Dưa lấy quả |
||
Dưa hấu |
đồng/m2 |
17.600 |
|
Dưa lê |
đồng/m2 |
10.700 |
|
Dưa gang |
đồng/m2 |
12.200 |
|
Dưa khác (dưa bở, dưa lưới,…) |
đồng/m2 |
17.300 |
|
IV |
Cây đậu, đỗ; cây có hạt chứa dầu |
||
1 |
Đậu xanh |
đồng/m2 |
6.800 |
2 |
Đậu đen |
đồng/m2 |
6.800 |
3 |
Đậu đỏ |
đồng/m2 |
6.900 |
4 |
Đậu tương |
đồng/m2 |
7.600 |
5 |
Lạc |
đồng/m2 |
10.400 |
6 |
Mè |
đồng/m2 |
5.400 |
VII |
Cây hằng năm khác |
||
1 |
Mía đường |
8.500 |
|
Mía tơ |
đồng/m2 |
11.000 |
|
Mía gốc |
đồng/m2 |
8.500 |
|
2 |
Mía tím |
đồng/m2 |
11.700 |
3 |
Cỏ voi |
đồng/m2 |
5.500 |
4 |
Ngô sinh khối |
đồng/m2 |
5.000 |
5 |
Thuốc lá |
đồng/m2 |
3.700 |
6 |
Cói |
đồng/m2 |
8.100 |
7 |
Cây lá gai |
đồng/m2 |
9.900 |
8 |
Sen lấy hạt |
đồng/m2 |
35.000 |
Xem thêm Quyết định 54/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 11/11/2024.