Cập nhật bảng giá đất ở mới nhất tại khu vực Quận 4 TPHCM từ ngày 31/10/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Tô Quốc Trình
22/10/2024 11:46 AM

Sau đây là nội dung cập nhật bảng giá đất ở khu vực Quận 4 từ 31/10/2024 đến ngày 31/12/2025 sẽ áp dụng theo bảng giá đất ban hành theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

Cập nhật bảng giá đất mới nhất ở tại khu vực Quận 4 TPHCM từ ngày 31/10/2024

Cập nhật bảng giá đất ở mới nhất tại khu vực Quận 4 TPHCM từ ngày 31/10/2024 (Hình ảnh từ Internet)

Ngày 21/10/2024, UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Cập nhật bảng giá đất ở mới nhất tại khu vực Quận 4 TPHCM từ ngày 31/10/2024

Cụ thể, Bảng giá đất mới nhất tại TPHCM sẽ được áp dụng từ ngày 31/10/2024 và sẽ kéo dài đến hết ngày 31/12/2025.

Trong đó, Bảng giá đất ở mới nhất tại Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh được cập nhật như sau: Tại Đây

Cụ thể:

- Vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm)

+ Các vị trí còn lại tính theo điểm b, c, d khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND (sửa đổi tại Quyết định 79/2024/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

+ Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

- Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

- Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm) >> Lưu ý: Hiện đang cập nhật.

Theo đó, bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê

Xem thêm Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 945

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn