Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
21/08/2024 14:15 PM

Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Hình từ Internet)

1. Thông số màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

STT

Loại đất

Thông số màu loại đất

Số màu

Red

Green

Blue

I

Nhóm đất nông nghiệp

NNP

1

255

255

100

1

Đất trồng cây hằng năm

CHN

3

255

252

120

1.1

Đất trồng lúa

LUA

4

255

252

130

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa

LUC

5

255

252

140

1.1.2

Đất trồng lúa còn lại

LUK

6

255

252

150

1.2

Đất trồng cây hằng năm khác

HNK

11

255

240

180

2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

14

255

210

160

3

Đất lâm nghiệp

LNP

18

170

255

50

3.1

Đất rừng đặc dụng

RDD

29

110

255

100

3.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

24

190

255

30

3.3

Đất rừng sản xuất

RSX

19

180

255

180

 

Trong đó: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

19

180

255

180

4

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

34

170

255

255

5

Đất chăn nuôi tập trung

CNT

8

230

230

130

6

Đất làm muối

LMU

37

255

255

254

7

Đất nông nghiệp khác

NKH

38

245

255

180

II

Nhóm đất phi nông nghiệp

PNN

39

255

255

100

1

Đất ở

OTC

40

255

180

255

1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

41

255

208

255

1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

42

255

160

255

2

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

45

255

170

160

3

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

51

255

120

120

3.1

Đất quốc phòng

CQP

52

255

100

80

3.2

Đất an ninh

CAN

53

255

80

70

4

Đất xây dựng công trình sự nghiệp

DSN

44

255

160

170

4.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

69

255

170

160

4.2

Đất xây dựng cơ sở xã hội

DXH

80

255

170

160

4.3

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

72

255

170

160

4.4

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

75

255

170

160

4.5

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

78

255

170

160

4.6

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

79

255

170

160

4.7

Đất xây dựng cơ sở môi trường

DMT

76

255

170

160

4.8

Đất xây dựng cơ sở khí tượng thủy văn

DKT

77

255

170

160

4.9

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

82

255

170

160

4.10

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

83

255

170

160

5

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

54

255

160

170

5.1

Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp

SCC

73

255

170

160

5.1.1

Đất khu công nghiệp

SKK

55

250

170

160

5.1.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

61

250

170

160

5.1.3

Đất khu công nghệ thông tin tập trung

SCT

74

255

170

160

5.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

62

250

170

160

5.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

56

250

170

160

5.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

57

205

170

205

6

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

CCC

59

255

170

160

6.1

Đất công trình giao thông

DGT

60

255

170

50

6.2

Đất công trình thủy lợi

DTL

63

170

255

255

6.3

Đất công trình cấp nước, thoát nước

DCT

64

170

255

255

6.4

Đất công trình phòng, chống thiên tai

DPC

65

255

170

170

6.5

Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên

DDD

84

255

170

160

6.6

Đất công trình xử lý chất thải

DRA

85

205

170

205

6.7

Đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng

DNL

66

255

170

160

6.8

Đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin

DBV

67

255

170

160

6.9

Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối

DCH

81

255

170

160

6.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

DKV

70

255

170

160

7

Đất tôn giáo

TON

87

255

170

160

8

Đất tín ngưỡng

TIN

88

255

170

160

9

Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt

NTD

89

210

210

210

10

Đất có mặt nước chuyên dùng

TVC

90

180

255

255

10.1

Đất có mặt nước chuyên dùng dạng ao, hồ, đầm, phá

MNC

92

180

255

255

10.2

Đất có mặt nước dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

91

160

255

255

11

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

93

255

170

160

III

Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

97

255

255

254

1

Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai chưa giao, chưa cho thuê

CGT

105

255

255

254

2

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

98

255

255

254

3

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

99

255

255

254

4

Núi đá không có rừng cây

NCS

100

230

230

200

5

Đất có mặt nước chưa sử dụng

MCS

101

180

255

255

2. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo Điều 17 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT như sau:

- Nhóm lớp cơ sở toán học và các nội dung liên quan bao gồm: lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, tỷ lệ bản đồ, khung bản đồ, chú dẫn, biểu đồ cơ cấu sử dụng đất, trình bày ngoài khung và các nội dung khác có liên quan.

- Nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất bao gồm: ranh giới các khoanh đất tổng hợp và ký hiệu loại đất.

- Các nhóm lớp thuộc dữ liệu nền địa lý gồm:

+ Nhóm lớp biên giới, địa giới gồm đường biên giới quốc gia và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thể hiện đến đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.

Khi đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới đơn vị hành chính cấp cao nhất;

+ Nhóm lớp địa hình gồm các đối tượng để thể hiện đặc trưng cơ bản về địa hình của khu vực cần lập bản đồ như: đường bình độ (khu vực núi cao có độ dốc lớn chỉ biểu thị đường bình độ cái), điểm độ cao, điểm độ sâu, ghi chú độ cao, độ sâu; đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;

+ Nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan gồm: biển, hồ, ao, đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;

+ Nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan: bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp, kể cả đường nội đồng, đường trục chính trong khu dân cư, đường mòn tại các xã miền núi, trung du. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện thể hiện từ đường liên xã trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường đất đến các thôn, bản. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh thể hiện từ đường liên huyện trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên xã. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước thể hiện từ đường tỉnh lộ trở lên, đối với khu vực miền núi phải thể hiện cả đường liên huyện;

+ Nhóm lớp đối tượng kinh tế, xã hội thể hiện tên các địa danh, trụ sở cơ quan chính quyền các cấp; tên công trình hạ tầng và các công trình quan trọng khác. Mức độ thể hiện các đối tượng của nhóm lớp này trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được tổng quát hóa theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp.

- Các ghi chú, thuyết minh.

- Hình thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Phụ lục V
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,897

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn