[Cập nhật] Thẩm quyền cấp sổ đỏ tại Hà Nội mới nhất 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
11/07/2025 23:23 PM

Hiện nay thẩm quyền cấp sổ đỏ tại Hà Nội được quy định thế nào khi bỏ cấp huyện?

Thẩm quyền cấp sổ đỏ tại Hà Nội mới nhất 2025

Ngày 01/7/2025, UBND TP Hà Nội ban hành Quyết định 40/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy định liên quan đến đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Trong đó có sửa đổi thẩm quyền cấp sổ đỏ quy định tại Điều 8 Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.

Thẩm quyền cấp sổ đỏ tại Hà Nội

Thẩm quyền cấp sổ đỏ tại Hà Nội (Hình từ internet)

Chi tiết thẩm quyền cấp sổ đỏ tại Hà Nội trước và sau ngày 01/7/2025:

Trước ngày 01/7/2025

Từ ngày 01/7/2025

Điều 8. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai

Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản, điều của Quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 61/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

...

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

"Điều 8. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện:

a) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định hình thức sử dụng đất của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quy định tại Nghị định số 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

b) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp được tiếp tục sử dụng theo phương án đã được phê duyệt quy định tại điểm c khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định hình thức sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Nghị định số 151/2025/NĐ-CP".

Căn cứ: Điều 8 Quyết định 61/2024/QĐ-UBND

Căn cứ: Khoản 2 Điều 2 Quyết định 40/2025/QĐ-UBND

Từ 1/7/2025, Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền cấp sổ đỏ

Điểm h khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp sổ đỏ của Chủ tịch UBND cấp xã như sau:

Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

...

1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:

...

h) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai;

…”

Điều 4. Người sử dụng đất

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm:

a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

b) Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

2. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

...5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

7. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.”

Thỏa ước sử dụng >>>
Email liên hệ: [email protected]

5,455

Bài viết về

Sang tên sổ đỏ

Hỗ trợ Pháp luật

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]