Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 730/2005/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành: 22/11/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 730/2005/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 22 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV , ngày 22/12/2004 của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;

Theo nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lào Cai".

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

QUY ĐỊNH

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH LÀO CAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 730/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Điều 1. Vị trí, chức năng:

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh; về các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lào Cai chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh Lào Cai, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương.

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Trụ sở đặt tại thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lào Cai:

1. Trình UBND Tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về dân số, gia đình và trẻ em và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;

2. Trình UBND tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

3. Trình UBND tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em đối với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;

4. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số, gia đình và trẻ em đã được phê duyệt và Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;

5. Tổ chức công tác thông tin, truyền thông, giáo dục chính sách pháp luật và thông tin về các lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em;

6. Xây dựng và trình UBND tỉnh về kế hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, gia đình và trẻ em và chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp sau khi được phê duyệt; chỉ đạo, tổ chức các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình, trẻ em và "tháng hành động vì trẻ em" trên địa bàn tỉnh;

7. Về dân số:

a. Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh; việc sử dụng các phương tiện tránh thai và thuốc thiết yếu phục vụ dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo quy định của pháp luật;

b. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình và đăng ký dân số; tổng hợp, phân tích tình hình về dân số;

c. Giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện thí điểm mô hình nâng cao chất lượng dân số; sơ tổng kết nhân rộng mô hình.

8. Về gia đình:

a. Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về gia đình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và chuẩn mực của Việt Nam;

b. Chỉ đạo, tổ chức xây dựng mô hình gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững;

c. Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện đề án về phát triển kinh tế gia đình, hỗ trợ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt; thực hiện các chủ trương, chính sách về bình đẳng giới.

9. Về Trẻ em:

a. Tổ chức triển khai các mô hình phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;

b. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về quyền trẻ em; ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền trẻ em và bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;

c. Vận động các tổ chức và cá nhân trong nước, ngoài nước để bổ sung nguồn lực cho Quỹ Bảo trợ trẻ em; quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em ở tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em ở cấp dưới theo quy định của pháp luật.

10. Quản lý và chịu trách nhiệm sử dụng có hiệu quả các dự án đầu tư cho các chương trình mục tiêu về dân số, gia đình và trẻ em được giao;

11. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn; quản lý các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc Uỷ ban;

12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;

13. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng và phổ biến tiến bộ khoa học công nghệ vào công tác dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh;

14. Thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;

15. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trình UBND tỉnh việc hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về công tác dân số gia đình và trẻ em;

16. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban theo quy định của pháp luật;

17. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho UBND tỉnh, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ, xây dựng cơ sở dữ liệu về dân số, gia đình và trẻ em;

18. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban và chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn và cộng tác viên làm công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

20 Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh giao.

Chương II

TỔ CHÚC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA ỦY BAN DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em:

1. Tổ chức bộ máy:

a) Lãnh đạo Uỷ ban gồm:

Chủ nhiệm chuyên trách, không quá 3 Phó Chủ nhiệm chuyên trách và các ủy viên kiêm nhiệm.

Chủ nhiệm Uỷ ban là người đứng đầu Uỷ ban, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Uỷ ban và việc thực hiện nhiệm vụ được giao;

Phó Chủ nhiệm Uỷ ban là người giúp Chủ nhiệm Uỷ ban phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm, trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

- Các Uỷ viên kiêm nhiệm gồm: lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Cục Thống kê, Bộ chỉ huy biên phòng tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:

- Phòng Kế hoạch - Tài chính;

- Phòng Dân số - Gia đình & Trẻ em;

- Phòng Truyền thông - Giáo dục;

- Văn phòng;

- Thanh tra.

c) Các đơn vị sự nghiệp:

- Quỹ Bảo trợ trẻ em;

- Khi cần thiết Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

* Căn cứ vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban, Chủ nhiệm Uỷ ban có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc, quy định cụ thể, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban, tổ chức trực thuộc Uỷ ban.

* Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng - kỷ luật Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban và các chức vụ lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thực hiện theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Biên chế:

Biên chế của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em được UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Giám đốc Sở Nội vụ.

Việc bố trí cán bộ công chức của Uỷ ban theo đúng tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định và phải đảm bảo tinh gọn, hợp lý, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ công chức.

Việc quản lý cán bộ, công chức theo đúng phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh và Pháp lệnh Cán bộ công chức của Nhà nước đã ban hành.

Điều 4. Giao cho Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện, xã.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 730/2005/QĐ-UBND ngày 22/11/2005 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lào Cai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


616

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.94.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!