Dạng
sản phẩm
|
Đơn
vị bị cắt lẹm
|
Vết
bầm hay đơn vị bị bầm dập
|
1. Nguyên khối
|
10% số đơn vị quả (phần trụ)2)
|
3 vết bầm trên mỗi đơn vị quả
(phần trụ)
|
2. Khoanh, khoanh xoáy, nguyên
khoanh, nửa khoanh hoặc ¼ khoanh
|
1 đơn vị (khoanh) nếu trong một
hộp có ít hơn hoặc bằng 10 khoanh
|
1 đơn vị (khoanh) nếu trong một
hộp có 5 khoanh hoặc ít hơn.
|
|
2 đơn vị nếu trong một hộp có
trên 10 nhưng dưới 27 đơn vị
|
2 đơn vị nếu trong một hộp có
trên 5 nhưng dưới 10 đơn vị
4 đơn vị nếu tỏng một hộp có trên
10 nhưng dưới 32 đơn vị.
|
|
hoặc
|
hoặc
|
|
7,5% nếu trong một hộp có trên 27
đơn vị
|
12,5% nếu trong một hộp có trên
32 đơn vị.
|
3. Dạng thỏi
|
15% số thỏi trên tổng số thỏi
|
Như đối với dứa khoanh và nửa
khoanh
|
4. Rẻ quạt miếng to, nhỏ, lập
phương
|
Không áp dụng
|
12,5% số miếng trên tổng số miếng
|
5. Dứa dăm, lát mỏng
|
Không áp dụng
|
không lớn hơn 1,5% khối lượng
cái.
|
2.2.7 Phân loại khuyết tật
Một bao gói không đáp ứng được một
hay nhiều yêu cầu chất lượng được quy định trong điều 2.2.2 đến 2.2.6 (ngoại
trừ đơn vị bị cắt lẹm ở dạng “nguyên khối” tính theo mẫu trung bình) sẽ được
coi là khuyết tật.
2.2.8 Mức chấp nhận
Một số sản phẩm sẽ được coi là đạt
được các yêu cầu chất lượng quy định trong điều 2.2.7 khi:
a) đối với những yêu cầu không dựa
trên mẫu trung bình thì số khuyết tật quy định tại 2.2.7 không vượt quá số chấp
nhận (c) của phương án lấy mẫu tương ứng trong CAC/RM 42-1969 Phương án lấy mẫu
đối với thực phẩm bao gói sẵn (AQL 6.5) (xem Codex Alimentarius tập 13).
b) thỏa mãn các quy định theo mẫu
bình quân.
3. Phụ lục thực
phẩm
Mức
tối đa cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Tinh dầu quả tự
nhiên
Theo
GMP
3.1.2 Hương bạc hà (dầu bạc
hà)
Theo
GMP
3.2 Chất tạo chua
Axit xitric
Theo
GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimetylpolyxyloxan
10
mg/kg
4. Chất nhiễm
bẩn
Mức tối đa cho phép
Chì (Pb)
1 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 mg/kg, tính theo thiếc
5. Yêu cầu vệ
sinh
5.1 Sản phẩm áp dụng tiêu
chuẩn này phải được chuẩn bị và chế biến theo TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969,
Rev 3-1997) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm
và các quy phạm thực hành khác có liên quan.
5.2 Để đạt được Quy phạm
thực hành sản xuất tốt (GMP), sản phẩm phải không được chứa bất kỳ chất không
được phép nào.
5.3 Khi lấy mẫu và kiểm tra
bằng các phương pháp thích hợp, sản phẩm phải:
- không chứa vi sinh vật với lượng
có thể gây hại cho sức khỏe con người.
- không chứa ký sinh trùng có hại
cho sức khỏe con người, và
- không chứa bất kỳ chất nào có
nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
6. Khối lượng
và thước đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Độ đầy tối thiểu
Hộp phải được đổ đầy với quả và
lượng sản phẩm (kể cả môi trường đóng hộp) phải chiếm không dưới 90% dung tích
nước của hộp. Dung tích nước của hộp là thể tích nước cất chứa đầy trong hộp
đóng kín ở 200C.
6.1.2 Phân loại khuyết tật
Một bao gói không đáp ứng được yêu
cầu đối với độ đầy tối thiểu (90% dung tích bao gói) quy định trong 6.1.1 sẽ bị
coi là khuyết tật.
6.1.3 Mức chấp nhận
Một lô sản phẩm sẽ được coi là đạt
được yêu cầu quy định trong 6.1.1 khi số lượng các khuyết tật theo quy định tại
6.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu tương ứng trong
CAC/RM 42-1969. Phương án lấy mẫu đối với sản phẩm bao gói sẵn (AQL-6.5) (xem
Codex Alimentarius tập 13)
6.1.4 Khối lượng cái tối thiểu
6.1.4.1 Khối lượng cái của
sản phẩm so với khối lượng nước cất chứa đầy trong hộp đóng kín ở 200C
phải như sau:
- Tất cả các dạng không phải là
dạng nguyên khối, dạng dăm hay lát mỏng, không nhỏ hơn 58%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dạng dăm hay lát mỏng nén chặt:
không nhỏ hơn 73%;
- Dạng dăm hay lát mỏng vào hộp nén
rất chặt: không nhỏ hơn 78%.
6.1.4.2 Các yêu cầu về khối
lượng cái tối thiểu được coi là đạt được khi khối lượng cái trung bình của tất
cả các bao gói kiểm tra không thấp hơn các yêu cầu tối thiểu và không có sự hụt
khối quá mức trong mỗi bao gói đơn lẻ.
7. Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN
7087:2002 (CODEX STAN 1-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ngoài ra
cần bổ sung theo các yêu cầu dưới đây:
7.1 Tên sản phẩm
7.1.1 Tên sản phẩm phải là
“Dứa”
7.1.2 Dạng sản phẩm phải ghi
rõ là:
“nguyên khối”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“nửa khoanh”
“1/4 khoanh”
“rẻ quạt”
“thỏi” hoặc “thanh dài”
“miếng to”
“khúc”
“hạt lựu” hoặc “lập phương”
“miếng nhỏ”
“miếng mỏng”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3 Nếu sản phẩm có dạng
khác với các dạng quy định trong tiêu chuẩn này (điều 1.3), thì trên nhãn phải
ghi thêm từ hoặc cụm từ với tên sản phẩm để tránh hiểu lầm hoặc khó hiểu cho
người tiêu dùng.
7.1.4 Dịch rót phải được ghi
rõ kèm theo tên sản phẩm hoặc như một phần của tên sản phẩm hoặc ghi liền với
tên: “nước”, “nước ép”, tên của chất tạo ngọt dạng khô, “xirô rất loãng”, “xirô
loãng”, “xirô đặc” hoặc “xirô đậm đặc”.
7.1.5 Các gia vị được dùng
cũng phải ghi cùng với tên sản phẩm. Ví dụ: “có X” nếu thích hợp.
7.1.6 Khi đóng hộp dứa dạng
dăm hay lát mỏng với dịch rót là nước dứa tự nhiên không pha thêm đường phải
ghi rõ trên nhãn “không làm ngọt” hoặc “không pha đường”
7.1.7 Khi đóng hộp dứa dạng
dăm hay lát mỏng với dịch rót lá nước dứa tự nhiên có pha thêm đường thì trên
nhãn có thể ghi
“Làm ngọt nhẹ” thay cho “xirô
loãng”
“Làm ngọt đậm” thay cho “xirô đặc”
“Rất ngọt” thay cho “xirô rất đặc”
7.1.8 Cách vào hộp “nén
chặt” hay “nén rất chặt” đối với dạng “dứa miếng mỏng”, “dứa dăm” hoặc “lát
mỏng” có thể ghi trên nhãn nếu cách vào hộp tuân theo các quy định ở điều
6.1.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Danh mục thành phần
Trên nhãn phải ghi đầy đủ các thành
phần theo thứ tự tỷ lệ giảm dần theo TCVN 7087:2002 (CODEX STAN 1-1985, Rev
3-1991) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, trừ dimetylpolyxyloxan và nước
có thể không cần ghi.
8. Phương pháp
phân tích và lấy mẫu
Xem Codex Alimentarius tập 13.