|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 83/2015/QĐ-UBND xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài Ninh Thuận
Số hiệu:
|
83/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2015/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 - 2017 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày
22 tháng 10 năm 2009 ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm
2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 2761/SKHĐT-EDO ngày 18 tháng 11 năm 2015, Báo cáo thẩm định số
1940/BC-STP ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn, đôn
đốc thực hiện Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN
TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 83/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
I. Tình hình chung:
Trong những năm qua, ngoài sự hỗ trợ của các Bộ, ngành
Trung ương trong đầu tư cơ sở hạ tầng, nhất là ở các vùng miền núi, vùng sâu
vùng xa nhằm phát triển sản xuất cải thiện đời sống cho nhân dân, tỉnh cũng đã
tập trung huy động các nguồn lực, trong đó nguồn viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài (PCPNN) đã thực sự có những đóng góp có ý nghĩa cho công tác xoá đói,
giảm nghèo bền vững, trợ giúp các đối tượng khó khăn nói riêng và cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn viện trợ
PCPNN đối với công cuộc xoá đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, thực hiện Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về Chương trình Quốc gia xúc tiến vận động viện trợ PCPNN giai
đoạn 2013 - 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Chương trình xúc
tiến vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
tại Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013. Các quyết định
trên đã tạo hành lang pháp lý và định hướng cho công tác vận động viện trợ
PCPNN của tỉnh Ninh Thuận, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN tìm
hiểu nhu cầu viện trợ của tỉnh để triển khai hoạt động viện trợ vào các lĩnh
vực định hướng ưu tiên của tỉnh.
II. Kết quả thực hiện giai đoạn 2013 - 2015:
Trong giai đoạn từ năm 2013 đến tháng 6/2015, có 36 dự án PCPNN được triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh với tổng giá trị cam kết là 7,4 triệu USD,
trong đó có 21 dự án PCPNN thu hút mới của hơn 10 tổ chức PCPNN thuộc các nước
Nhật, Anh, Pháp, Úc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, … tài trợ với tổng giá trị viện trợ được
cam kết là 3,83 triệu USD (chưa tính giá trị tài trợ của các dự án hỗ trợ Tình
nguyện viên), trung bình 239.446 USD/dự án.
Các dự án tài trợ thực hiện trong giai đoạn 2013-2015 tập trung vào các
lĩnh vực chủ yếu sau: (1) Phát triển kinh tế xã hội: 12 dự án với vốn đầu tư
3,03 triệu USD, chiếm 33,33% tổng số dự án và 40,66% tổng giá trị dự án; (2)
Giáo dục: 06 dự án với vốn đầu tư 686.116 USD, chiếm 16,67% tổng
số dự án và 9,21% tổng giá trị dự án; (3) Y tế: 05 dự án
với vốn đầu tư là 3,21 triệu USD, chiếm 13,89% tổng số dự
án và 43,13% tổng giá trị dự án; (4) Các dự án giải quyết các vấn đề xã
hội: 05 dự án với vốn đầu tư 93.052 USD, chiếm 13,89% số dự án và
1,25% tổng giá trị dự án; (5) Xây dựng năng lực tổ chức: 02 dự án với vốn
đầu tư 315.000 USD, chiếm 5,56% số dự án và 4,23% tổng giá trị dự án; (6) Tài
nguyên môi trường: 01 dự án với vốn đầu tư 111.781 USD, chiếm 2,78% số dự án và
1,5% tổng giá trị dự án; (7) Các lĩnh vực khác (tình nguyện viên): 05 dự
án, chỉ có khoản vốn đối ứng là 1.190 USD, các chi phí liên quan đến tình
nguyện viên và dự án tài trợ do nhà tài trợ chi trả, chiếm 13,89% tổng số dự án.
Đối tượng nhận viện trợ là các tổ chức hội, đoàn thể, các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, trong đó tập trung các cơ quan như: Hội Nông dân, Hội
Nạn nhân chất độc da cam, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Lao động, Thương Binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, ... Đến nay, hầu hết
các huyện và thành phố đều có tiếp nhận và thực hiện dự án PCPNN, trong đó tập
trung các địa bàn xã khó khăn thuộc các huyện Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phước,
Ninh Sơn và Thuận Bắc.
Một số dự án điển hình là dự án Hỗ trợ hệ thống y tế do Quỹ toàn cầu phòng
chống AIDS, Lao và sốt rét tài trợ với tổng vốn cam kết tài trợ 1,23 triệu USD;
dự án Xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp tại
tỉnh do Cơ quan hợp tác Quốc tế Hàn Quốc - KOICA tài trợ với tổng vốn cam kết
tài trợ 1,8 triệu USD...
Số lượng dự án tỉnh tiếp nhận mới trong giai đoạn từ năm 2013 đến tháng
6/2015 tuy ít hơn so với giai đoạn 2010 - 2012 (có 37 dự án) nhưng tổng vốn tài
trợ trung bình cam kết cho mỗi dự án tăng đáng kể so với giai đoạn 2010 - 2012
(có tổng vốn cam kết tài trợ 4,5 triệu USD, trung bình 122.204 USD/dự án).
Tuy nhiên, kết quả đạt được trong công tác xúc tiến, vận
động các dự án viện trợ PCPNN trong thời gian qua tại tỉnh còn rất hạn chế,
chưa đáp ứng nhu cầu cần hỗ trợ của tỉnh do: các dự án tài trợ chưa phổ biến
được trên địa bàn toàn tỉnh; công tác triển khai các hoạt động của dự án còn
nhiều hạn chế; vẫn còn tình trạng thụ động, trông chờ trong vận động và khai
thác viện trợ PCPNN; trình độ năng lực hạn chế của đội ngũ công chức trong việc
tiếp cận, xây dựng hồ sơ dự án, chương trình đầu tư; thiếu
thông tin các nhà tài trợ tiềm năng để tiếp cận tìm hiểu về định hướng, kế
hoạch cũng như lĩnh vực ưu tiên nhằm xúc tiến vận động tài trợ và đặc
biệt là khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động đến nguồn tài trợ của các tổ
chức PCPNN dành cho tỉnh.
Do đó, nhằm bổ sung nguồn lực tài chính cho ngân sách, góp phần thực hiện
mục tiêu xoá đói giảm nghèo của tỉnh; quảng bá giới thiệu để các nước hiểu biết
về đất nước, con người, lịch sử và văn hoá của Việt Nam nói chung, của nhân dân
tỉnh Ninh Thuận nói riêng để tăng cường công tác đối ngoại nhân dân; nâng cao
khả năng tiếp cận, vận động các dự án PCPNN mang tính tập trung hơn, đặc biệt
là các dự án, chương trình có quy mô lớn, thời gian thực hiện lâu dài tập trung
một số lĩnh vực cấp thiết và trọng tâm của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016
- 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để các sở, ban, ngành và địa phương có cơ
sở thực hiện.
Phần II
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH
PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2017
I. Cơ sở xây dựng nội dung chương trình:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009
ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia xúc
tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013 - 2017;
- Kết quả thực hiện Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo
Quyết định số 78/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận.
II. Mục tiêu của chương trình:
1. Mục tiêu tổng quát: đẩy mạnh công tác vận động viện trợ PCPNN tại tỉnh,
tăng cường huy động, khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ của
các tổ chức PCPNN giai đoạn 2016 - 2017 tập trung vào một số lĩnh vực ưu tiên
vận động như phát triển nông thôn, phát triển cộng đồng, hỗ trợ phát triển kinh
tế - xã hội, y tế, giáo dục, bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên bền vững,
hỗ trợ kinh tế hộ gia đình, phòng chống dịch bệnh, giải quyết các vấn đề xã
hội, ..., góp phần xoá đói, giảm nghèo, trợ giúp các đối tượng khó khăn nói
riêng và cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận nói chung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác giữa tỉnh Ninh
Thuận với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh; mở rộng quan hệ với
các tổ chức PCPNN có tiềm năng, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN
tìm hiểu nhu cầu viện trợ của tỉnh để triển khai hoạt động viện trợ vào các
lĩnh vực định hướng ưu tiên trên địa bàn tỉnh;
- Tiếp tục duy trì và nâng cao giá trị viện trợ của các tổ chức PCPNN đang
triển khai tại tỉnh, gắn với nâng cao hiệu quả của viện trợ PCPNN thông qua
việc tăng cường giám sát, đánh giá, nâng cao năng lực hợp tác với các tổ chức
PCPNN;
- Nâng cao tính chủ động của các sở, ngành, địa phương và các tổ chức nhân
dân trong việc huy động và quan hệ với các tổ chức PCPNN; thu hút được nhiều tổ
chức PCPNN viện trợ và làm việc lâu dài tại tỉnh, trong đó, chú trọng vận động
thu hút các dự án thuộc một số tổ chức PCPNN lớn và tiềm năng như Counterpart International,
World Vision, Plan International, Oxfam, Action Aid, Quỹ Quốc tế toàn cầu…;
phấn đấu giai đoạn 2016 - 2017 thu hút khoảng từ 15 - 20 dự án của khoảng 10 -
15 tổ chức PCPNN với tổng vốn viện trợ khoảng 2 - 3 triệu USD.
III. Các nguyên tắc trong việc xúc tiến vận động viện trợ
PCPNN:
1. Các đơn vị thực hiện chương trình, dự án PCPNN và các đơn vị thụ hưởng
phải chủ động lồng ghép các chương trình, dự án PCPNN vào các chương trình, kế
hoạch phát triển khác.
2. Lựa chọn những ngành, lĩnh vực phù hợp để sử dụng nguồn viện trợ PCPNN:
kết hợp hài hoà, có lựa chọn giữa vốn PCPNN với các nguồn vốn đầu tư khác; việc
sử dụng nguồn vốn này phải căn cứ vào các yếu tố kinh tế, xã hội và phải đánh
giá kỹ các lợi ích mang lại từ việc chuyển giao nguồn vốn, kiến thức, công
nghệ, kỹ năng và kinh nghiệm quản lý tiên tiến; quản lý, sử dụng vốn đúng mục
đích, đạt hiệu quả cao; lồng ghép có hiệu quả với nguồn vốn các chương trình,
dự án khác trong quá trình thực hiện.
3. Huy động mạnh mẽ sự tham gia của cộng đồng, đặc biệt là sự tham gia của
các đối tượng thụ hưởng ở các cấp vào quá trình chuẩn bị, tổ chức thực hiện và
theo dõi, giám sát các chương trình, dự án PCPNN.
4. Tạo dựng mối quan hệ chặt chẽ với Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN;
Ban Điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM) thuộc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
và với các tổ chức tài trợ.
5. Đa dạng hoá các hình thức vận động viện trợ,
tăng cường tiếp cận với các nhà tài trợ mới, tiềm năng, hướng nhà tài trợ vào
những dự án có quy mô lớn, bền vững, mang tính dài hạn, tập trung vào các lĩnh
vực xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và giải quyết
tình trạng ô nhiễm môi trường, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
IV. Nội dung chương trình:
1. Định hướng chung: việc xúc tiến vận động viện trợ của các tổ chức PCPNN
phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược xoá đói
giảm nghèo, quy hoạch và ưu tiên phát triển theo ngành của tỉnh, của từng ngành
và từng địa phương; đảm bảo thực hiện đồng thời mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội gắn với an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2. Định hướng theo lĩnh vực: định hướng theo lĩnh vực mà các tổ chức PCPNN
có lợi thế, được Chính phủ Việt Nam ưu tiên kêu gọi viện trợ và phù hợp điều
kiện, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược xoá đói giảm nghèo của
tỉnh.
a) Hỗ trợ nông, lâm, ngư nghiệp kết hợp xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập
cho người dân:
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: đào tạo, tập
huấn, chia sẻ kiến thức kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến lâm và
khuyến ngư.
- Nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn.
- Xây dựng mô hình nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ
nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng
cường thu nhập phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ, tăng cường sự tham gia
của cộng đồng trong quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ và quản lý môi trường,
dịch bệnh thủy sản.
- Xây dựng các mô hình trình diễn khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và
từng bước nhân rộng mô hình.
- Cung cấp tín dụng nhỏ và tiết kiệm dựa vào cộng đồng.
- Phòng, chống và kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm.
- Hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như xây dựng các công
trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn, các công trình nước sạch và vệ sinh
môi trường;
b) Y tế:
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ các
trường đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp
và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm.
- Nâng cấp, xây dựng hạ tầng cơ sở y tế; hỗ trợ các trang thiết bị, chuyển
giao công nghệ và đào tạo y tế thôn bản; xây dựng một số phân
trạm y tế ở các thôn có điều kiện đi lại khó khăn; hỗ trợ xây dựng các
trung tâm kiểm soát dịch bệnh.
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình quốc gia về phòng chống sốt rét,
lao phổi, chống phong, sốt xuất huyết; phòng, chống HIV/AIDS; nước sạch và vệ
sinh môi trường.
- Hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS,
phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm hoạ,
tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về các hoạt động dân số như kế hoạch
hoá gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, chăm sóc sức khoẻ sinh sản…; tập
trung nâng cao năng lực phòng bệnh cho người dân;
c) Giáo dục và đào tạo:
- Hỗ trợ và đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên đối với giáo viên bậc mầm
non, tiểu học và THCS ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, nâng cao
chất lượng giáo dục nông thôn, miền núi.
- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục: hỗ trợ xây dựng các trường mầm non tại
các xã vùng đồng bào dân tộc; xây dựng hệ thống nhà nội trú cho con em đồng bào
dân tộc thiểu số; xây dựng nhà ở cho giáo viên vùng sâu, vùng xa; xây dựng các
mô hình trường học thân thiện với trẻ em; cung cấp trang thiết bị giảng dạy và
học tập.
- Xây dựng hệ thống cung cấp nguồn nước sạch cho các trường mầm non, tiểu
học, nhất là các trường vùng sâu, vùng xa, góp phần nâng cao sức khoẻ cho giáo
viên và học sinh.
- Hỗ trợ các em học sinh dân tộc tại các trường nội trú dân nuôi; cấp học
bổng cho trẻ em nghèo hiếu học.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình
nguyện các chuyên ngành cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông.
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở
vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
- Xây dựng hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp, trường học;
d) Đào tạo, dạy nghề và hướng nghiệp:
Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, chú trọng các vùng nông thôn, các vùng đang đô
thị hoá:
- Xây dựng chương trình đào tạo, dạy nghề phù hợp với định hướng phát
triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các mô hình dạy nghề hiệu quả.
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm cho các đối tượng yếm thế
trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số.
- Cung cấp bổ sung chuyên gia và giáo viên dạy nghề có chuyên môn cao.
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và dạy nghề; xây dựng cơ sở và
cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm dạy
nghề;
đ) Giải quyết các vấn đề xã hội:
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em mồ côi, khuyết tật, lang thang; hỗ trợ cho các Trung tâm, trại nuôi trẻ mồ côi, trẻ em lang thang và
người già không nơi nương tựa trên địa bàn tỉnh.
- Xoá nhà tạm cho người nghèo, đối tượng có hoàn cảnh khó
khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai; tham gia cứu trợ khẩn cấp
thuốc men, lương thực, nhà ở, tái thiết các hạ tầng cơ sở sản xuất khi xảy ra
thiên tai.
- Phòng chống buôn bán phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ tái hoà nhập cộng đồng cho
các nạn nhân khi bị buôn bán trở về.
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật
liệu chưa nổ.
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông;
e) Môi trường:
- Bảo vệ môi trường: khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi
trường sống, môi trường thiên nhiên.
- Bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học.
- Hỗ trợ thu gom và xử lý chất thải rắn, rác thải.
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho các hộ gia đình ở vùng ven biển, nông
thôn, miền núi.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán,
nuôi nhốt, giết hại các loài động vật hoang dã;
g) Khắc phục hậu quả chiến tranh:
- Xử lý vật liệu chưa
nổ.
- Xử lý chất độc hoá
học tồn lưu sau chiến tranh.
- Hỗ trợ nạn nhân bị
nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu chưa nổ.
- Giáo dục phòng, tránh
tai nạn bom, mìn.
- Hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội và tái định cư tại các vùng bị ô nhiễm bởi vật liệu chưa nổ và
chất độc hoá học tồn lưu;
h) Văn hoá, thể thao:
- Trao đổi văn hoá, thể thao; đào tạo huấn luyện viên, vận động viên.
- Tuyên truyền giá trị văn hoá và bảo vệ văn hoá phi vật thể, bảo tồn và
phát triển văn hoá truyền thống và các di sản văn hoá;
i) Phòng, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp:
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống
cảnh báo sớm, xây dựng trung tâm quản lý và phòng ngừa thảm hoạ, tập huấn cách
sử dụng trang thiết bị, đào tạo kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai…
- Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra
thiên tai, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi sản xuất;
k) Ứng phó với biến đổi khí hậu:
- Quản lý tài nguyên thiên nhiên: khuyến
khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng theo hướng hiệu quả và bền vững
các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng;
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng phó, giảm thiểu các tác động của biến
đổi khí hậu.
- Nâng cao chất lượng môi trường sống, đa dạng sinh học và đạt các chỉ
tiêu về môi trường.
- Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học
nhằm đảm bảo chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới
nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Giảm nhẹ cường độ phát thải khí nhà kính.
3. Định hướng theo địa bàn:
Định hướng theo địa bàn tập trung ưu tiên các địa bàn vùng nông thôn, miền
núi, nhất là địa bàn các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và
địa bàn khó khăn các huyện miền núi.
a) Khu vực thành phố, thị trấn:
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm.
- Phát triển ngành, nghề thủ công; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma tuý, mại dâm.
- Trợ giúp trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, người già
neo đơn, ...
- Hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên sâu; đào tạo và đào tạo lại cán bộ y tế.
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường; hỗ trợ thu gom và xử lý chất
thải rắn, rác thải; hỗ trợ đầu tư các dự án nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường
sống;
b) Khu vực nông thôn:
- Đào tạo, dạy nghề; phát triển ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm
và thu nhập phi nông nghiệp; hỗ trợ các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa
vào cộng đồng.
- Phát triển khuyến nông; khuyến lâm; hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất
quy mô nhỏ như: công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn, ...; xây dựng
các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp.
- Đào tạo cán bộ y tế; hỗ trợ các trường đào tạo cán bộ y tế thông
qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; phát triển hạ tầng
cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cấp trang thiết bị cho
các bệnh viện và trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh, trung tâm y tế cấp huyện và
các trạm y tế cấp xã; cấp nước sạch, nâng cao vệ sinh môi trường.
- Cấp nước sạch; bảo vệ và cải thiện môi trường; bảo tồn động vật hoang dã
và đa dạng sinh học; bảo tồn các di sản văn hoá.
- Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS, phòng,
chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm hoạ, tuyên
truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn hỗ trợ các hoạt động dân
số như kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về công tác dân số, chăm sóc sức khoẻ sinh sản, ...
- Đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo
viên tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu
số; xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục, kiên cố hoá hệ thống các trường,
đặc biệt là trường tiểu học và trường mầm non, trường dân tộc nội trú, nhà nội trú, bán trú cho con em đồng bào dân
tộc thiểu số.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi
nương tựa, người khuyết tật, ...).
- Phát triển mô hình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới; nâng cao vai trò, vị thế của phụ nữ; hỗ
trợ cải thiện đời sống của phụ nữ.
Phần III
BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Các biện pháp thực hiện:
1. Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020, các sở, ban, ngành, huyện, thành phố xây dựng danh mục xúc tiến vận
động PCPNN của ngành, địa phương để làm cơ sở xúc tiến vận động, thu hút viện
trợ. Bên cạnh đó, tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình
dự án đang thực hiện, làm cơ sở mở rộng dự án, địa bàn, vận động tài trợ các dự
án khác; Tăng cường công tác phối kết hợp giữa các sở, ngành, địa phương trên
địa bàn tỉnh như Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Công an tỉnh, ...; củng cố và tăng cường năng lực các cơ quan đầu mối về
công tác phi Chính phủ nước ngoài, đảm bảo có cán bộ chuyên trách, được đào tạo
cơ bản để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
2. Xây dựng mối quan hệ thường xuyên, chặt chẽ giữa tỉnh với
các tổ chức PCPNN và các Bộ, ngành Trung ương nhằm tranh thủ vận động nguồn vốn
PCPNN cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong đó ưu tiên thu hút
các tổ chức PCPNN có các dự án tài trợ quy mô lớn, dài hạn, phù hợp với các mục
tiêu ưu tiên của tỉnh.
3. Tăng cường chia sẻ thông tin và kinh nghiệm với những cán
bộ làm việc cho Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN và cho các tổ chức phi
Chính phủ nước ngoài.
4. Định kỳ hàng năm tổ chức gặp mặt các nhà tài trợ nhằm trao
đổi kinh nghiệm, kịp thời giải quyết những khó khăn vướng mắc, đẩy nhanh tiến
độ thực hiện dự án.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện các dự án PCPNN nhằm nâng cao hiệu quả viện trợ, đảm bảo các dự án được
triển khai đúng các mục tiêu đã phê duyệt, tuân thủ các quy định của Nhà nước;
đảm bảo nhiệm vụ phát triển kinh tế đi đôi với giữ vững an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình thực hiện dự án
theo quy định.
6. Tổ chức tổng kết đánh giá công tác thu hút và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ định kỳ nhằm đánh giá tình hình thực hiện, kịp thời rút
kinh nghiệm và nhân rộng các mô hình hoạt động hiệu quả.
7. Tăng cường nguồn nhân lực trong công tác vận động viện
trợ phi Chính phủ; đào tạo bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ một cách có hệ thống
và thường xuyên cho cán bộ làm công tác viện trợ PCPNN ở các sở, ngành và địa
phương về chuyên môn liên quan đến các kỹ năng xây dựng, vận động, tìm hiểu và
xác lập mối quan hệ với các nhà tài trợ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát,
đánh giá các dự án phi Chính phủ nước ngoài. Đặc biệt, chú trọng nâng cao năng
lực chuẩn bị dự án PCPNN, ngoại ngữ, …
II. Tổ chức thực hiện:
Ban chỉ đạo về công tác phi Chính phủ nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận (được thành lập theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 22
tháng 01 năm 2015 và hoạt động theo quy chế được ban hành tại Quyết định số
1606/QĐ-BCĐ ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) có trách nhiệm:
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh vận động, ban hành chương
trình, kế hoạch xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Sở Kế
hoạch và Đầu tư là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo, có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức và hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc xúc tiến vận động tài trợ các
tổ chức PCPNN để thực hiện các dự án ưu tiên theo chương trình, kế hoạch xúc
tiến vận động viện trợ PCPNN đã ban hành.
2. Điều phối, tiếp nhận và triển khai thực hiện có hiệu
quả chương trình dự án tài trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh; quán triệt và lồng ghép
nội dung của Chương trình vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội hàng năm của các huyện, thành phố, các ngành, các đơn vị trên địa bàn toàn
tỉnh.
3. Tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm
hoặc đột xuất về tình hình quản lý và sử dụng viện trợ của các đơn vị, tổ chức
hội, đoàn thể trên địa bàn tỉnh có tiếp nhận viện trợ; hướng
dẫn thực hiện chế độ báo cáo về tình hình sử dụng và quản lý nguồn viện trợ
trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý tài chính.
4. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả vận
động các chương trình, dự án của các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài trên địa
bàn tỉnh.
Ngân sách cho việc xây dựng và triển khai Chương trình
xúc tiến vận động được trích từ ngân sách Nhà nước, tập trung cho cơ quan
Thường trực của Ban Chỉ đạo là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ
quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC
DỰ ÁN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ
PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2016 – 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
( kèm theo Quyết định số 83/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên dự án
|
Cơ quan đề
xuất
|
Địa bàn thực
hiện
|
Tổng vốn
dự án
|
Nhu cầu
vốn tài trợ
|
Vốn đối
ứng
|
Mục tiêu
|
Quy mô
đầu tư
|
USD
|
Triệu đồng
|
USD
|
Triệu đồng
|
USD
|
Triệu đồng
|
Tổng cộng: 132 dự án
|
|
12.748.981
|
267.729
|
12.540.124
|
263.343
|
208.857
|
4.386
|
|
|
I. Lĩnh vực giáo dục: 39 dự án
|
6.889.648
|
144.683
|
6.868.505
|
144.239
|
21.143
|
444
|
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm dạy nghề huyện Ninh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Thôn Tri Thủy 2, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải
|
777.810
|
16.334
|
777.810
|
16.334
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất tốt và lâu dài cho việc
đào tạo nghề cho người lao động; phối hợp với các trung tâm hướng nghiệp nghề
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo của tỉnh nhằm mở các lớp hướng nghiệp nghề cho
học sinh bậc trung học tại địa phương.
|
Khối hành chính quản trị: công trình cấp
III, 2 tầng, diện tích sàn xây dựng 501m2;
Khối học tập: công trình cấp III, 2 tầng,
diện tích sàn xây dựng 921m2;
Khối thực hành: công trình cấp III, 2
tầng, diện tích sàn xây dựng 578m2;
Khối nội trú, nhà ăn: công trình cấp III,
2 tầng, diện tích sàn xây dựng 695m2;
Khối rèn luyện thể chất, phụ trợ: sân thực
hành, sân vườn, nhà xe, cổng tường rào, ...
|
2
|
Xây dựng Trường Mẫu giáo Khánh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải
|
535.333
|
11.242
|
535.333
|
11.242
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm
đáp ứng nhu cầu học tập của con em trên địa bàn thị trấn Khánh Hải cũng như
huyện Ninh Hải; nâng cao dân trí nhân lực trong tương lai, đáp ứng mục tiêu
phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất
nước.
|
Khối lớp học 7 phòng: nhà cấp IV, 1 tầng;
Khối hiệu bộ: nhà cấp IV, 2 tầng;
Nhà xe 02 bánh, sân đường nội bộ, nhà đặt máy bơm chữa cháy, bể nước chữa
cháy 30m3, hệ thống PCCC, hệ thống thoát nước mưa, cổng tường rào.
|
3
|
Xây dựng Trường Tiểu học Ninh Chữ
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải
|
506.952
|
10.646
|
506.952
|
10.646
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu học
tập của con em trên địa bàn thị trấn Khánh Hải cũng như huyện Ninh Hải; nâng
cao chất lượng đào tạo tại địa phương.
|
Khối lớp học 12 phòng: nhà cấp III, 2 tầng;
Khối hiệu bộ: nhà cấp IV, 2 tầng;
Nhà vệ sinh và nhà bảo vệ: nhà cấp IV, 01
tầng;
Nhà xe, sân đường nội bộ, cột cờ, cổng
tường rào, bể nước chữa cháy 30m3, hệ thống PCCC, hệ thống thoát
nước mưa.
|
4
|
Xây dựng Trường Tiểu học Hậu Sanh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước
|
387.762
|
8.143
|
387.762
|
8.143
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập của con em trên địa bàn xã Phước Hữu trong tương lai, đáp ứng mục
tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước.
|
Quy mô 12 phòng học, 6 phòng hiệu bộ và
các trang thiết bị.
|
5
|
Xây dựng Trường trung học cơ sở Trương Văn
Ly
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam
|
363.000
|
7.623
|
363.000
|
7.623
|
0
|
0
|
Đầu tư xây dựng Trường THCS Trương Văn Ly
là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất
lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải
việc học ca 3.
|
Xây dựng Khối lớp học 14 phòng: công trình
cấp III; 02 tầng; Tổng diện tích xây dựng S=466,82m2; Tổng diện
tích sàn xây dựng S=921,40m2; Toàn bộ công trình quét vôi 03 nước.
|
6
|
Xây dựng Trường Tiểu học Quán Thẻ
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Minh, huyện Thuận Nam
|
344.190
|
7.228
|
344.190
|
7.228
|
0
|
0
|
Đầu tư trường Tiểu học Quán Thẻ là rất cần
thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng giảng
dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học ca 3.
|
Xây dựng khối lớp học 08 phòng: tổng diện
tích sàn xây dựng S=627,24m2; công trình cấp III, 02 tầng; Trụ,
dầm, sàn bêtông cốt thép (BTCT) chịu lực, tường xây gạch bao che; Nền lát
gạch Ceramic 400x400; Toàn bộ công trình quét vôi 03 nước.
Cổng tường rào: chiều dài L= 260,3m; sân
đường nội bộ: diện tích S= 539,3m2; cột cờ: diện tích S= 7,84m2;
Nhà vệ sinh học sinh: Diện tích S =29,04m2; Toàn bộ công trình
quét vôi.
|
7
|
Xây dựng trường Tiểu học Nhị Hà
|
UBND huyện Thuận Nam
|
Xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam
|
323.762
|
6.799
|
323.762
|
6.799
|
0
|
0
|
Đầu tư xây dựng trường Tiểu học Nhị Hà là
rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất
lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải
việc học ca 3.
|
Xây dựng Khối lớp học 12 phòng: Công trình
cấp III, 02 tầng; Diện tích sàn xây dựng S=795.44 m2;
Sân đường nội bộ: Diện tích 531,77m2,
nền bêtông M200 đá 1x2 dày 6cm lăn nhám cắt ron chống nứt, lớp bêtông M50 đá
4x6 dày 10cm; lớp đất san nền đầm chặt.
Cột cờ: Diện tích 12,96m2; móng
xây đá chẻ; nền bêtông M200 đá 1x2, láng đá mài màu xanh ngọc; bậc cấp xây
gạch Tuynen; cột cờ bằng sắt tráng kẽm D76.
|
8
|
Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú
Đinh Bộ Lĩnh
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Bình, huyện Bác Ái
|
308.190
|
6.472
|
308.190
|
6.472
|
0
|
0
|
Đáp ứng nhu cầu ăn ở cho học sinh dân tộc
vùng sâu vùng xa, xóa tình trạng học ca 3 của con em đồng bào dân tộc Raglay;
nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát triển
ngành giáo dục của huyện nhà.
|
Quy mô 6 phòng học, khu hiệu bộ, sân vườn,
sửa chữa cổng
|
9
|
Xây dựng Trường trung học cơ sở Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Nam, huyện Thuận Nam
|
303.381
|
6.371
|
303.381
|
6.371
|
0
|
0
|
Đầu tư xây dựng Trường THCS Nguyễn Bỉnh
Khiêm là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao
chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm
tải việc học ca 3.
|
Xây dựng Khối lớp học 16 phòng: Công trình
cấp III; 02 tầng; Tổng diện tích sàn xây dựng S=1.215,48 m2.
|
10
|
Xây dựng trường Phổ thông dân tộc bán trú
Phước Thành B
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Thành, huyện Bác Ái
|
294.524
|
6.185
|
294.524
|
6.185
|
0
|
0
|
Đáp ứng nhu cầu ăn ở cho học sinh dân tộc
vùng sâu vùng xa, xóa tình trạng học ca 3; nâng cao chất lượng dạy và học của
giáo viên và học sinh, góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện nhà.
|
Quy mô 6 phòng học, sân vườn, nhà bán trú,
nhà ăn, bếp.
|
11
|
Xây dựng Trường Tiểu học Vụ Bổn
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam
|
254.048
|
5.335
|
254.048
|
5.335
|
0
|
0
|
Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Vụ Bổn là
rất cần thiết nhằm cung cấp cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao
chất lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm
tải việc học ca 3.
|
Công trình gồm 12 phòng: Nhà cấp IV; 2
tầng; Tổng diện tích xây dựng S=476.70m2; Tổng diện tích sàn xây
dựng S=871.081m2.
|
12
|
Xây dựng Trường Tiểu học Sơn Hải
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam
|
231.810
|
4.868
|
231.810
|
4.868
|
0
|
0
|
Đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Sơn Hải là
rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất
lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải
việc học ca 3.
|
Quy mô 12 phòng học, cấp IV, 02 tầng; diện
tích xây dựng 442,32m2; tổng diện tích sàn 826,68m2.
|
13
|
Xây dựng Trường Tiểu học Từ Tâm 1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước
|
221.905
|
4.660
|
221.905
|
4.660
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập của con em trên địa bàn xã Phước Hải trong tương lai, đáp ứng mục
tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước.
|
Quy mô 14 phòng học (thuộc các xã khó khăn
và trường đã xây dựng trước 1975).
|
14
|
Xây dựng Trường tiểu học Từ Thiện
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã phước Dinh, huyện Thuận Nam
|
216.048
|
4.537
|
216.048
|
4.537
|
0
|
0
|
Đầu tư xây dựng Trường tiểu học Từ Thiện
là rất cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất
lượng giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải
việc học ca 3.
|
Khối lớp học 6 phòng: Công trình cấp III,
2 tầng; Tổng diện tích xây dựng S=226,58; Tổng diện tích sàn xây dựng
S=433,94m2; toàn bộ công trình quét vôi 03 nước.
|
15
|
Xây dựng trường tiểu học Phước Đại A, xã
Phước Đại
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Đại, huyện Bác Ái
|
201.048
|
4.222
|
201.048
|
4.222
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu
về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, xóa tình trạng học
ca 3, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát
triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái.
|
Quy mô 6 phòng học, nhà bán trú, nhà ăn và
bếp.
|
16
|
Xây dựng trường THCS Nguyễn Huệ
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước
Thành, huyện Bác Ái
|
201.048
|
4.222
|
201.048
|
4.222
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu
về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, xóa tình trạng học
ca 3, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát
triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái.
|
Quy mô 6 phòng học, nhà bán trú, nhà ăn và
bếp.
|
17
|
Xây dựng Trường Tiểu học Phước Lập
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Nam, huyện Thuận Nam
|
160.190
|
3.364
|
160.190
|
3.364
|
0
|
0
|
Đầu tư trường Tiểu học Phước Lập là rất
cần thiết nhằm đáp ứng cơ sở vật chất, nhu cầu học tập, nâng cao chất lượng
giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh tại trường, giảm tải việc học
ca 3.
|
Xây dựng Khối lớp học 06 phòng: Tổng diện
tích xây dựng S=237,46m2; Công trình cấp III, 02 tầng; kết cấu
móng trụ, dầm sàn, khung bêtông cốt thép chịu lực; toàn bộ công trình quét
vôi 03 nước.
|
18
|
Xây dựng Trường Tiểu học Lợi Hải
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc
|
158.571
|
3.330
|
158.571
|
3.330
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập của con em trên địa bàn xã Lợi Hải, đáp ứng mục tiêu phát triển ngành
giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
|
Quy mô 10 phòng học.
|
19
|
Xây dựng Trường Tiểu học Lạc Nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
|
158.667
|
3.332
|
158.667
|
3.332
|
0
|
0
|
Giúp các em học sinh tại trường có điều
kiện học tập tốt hơn, tạo điều kiện cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo
và giáo dục; qua đó, góp phần cải thiện điều kiện lĩnh vực giáo dục tại địa
phương.
|
Quy mô 10 phòng học (thuộc các xã khó khăn
và trường đã xây dựng trước 1975).
|
20
|
Xây dựng Trường Tiểu học Chất Thường
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước
|
158.571
|
3.330
|
158.571
|
3.330
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập của con em trên địa bàn xã Phước Hậu trong tương lai, đáp ứng mục
tiêu phát triển ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước.
|
Quy mô 10 phòng học (thuộc các xã khó khăn
và trường đã xây dựng trước 1975).
|
21
|
Xây dựng Trường Mẫu giáo Phước Hải
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã
Phước Hải, huyện Ninh Phước
|
142.857
|
3.000
|
142.857
|
3.000
|
0
|
0
|
Giúp các em học sinh tại trường có điều
kiện học tập tốt hơn, tạo điều kiện cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo
và giáo dục; qua đó, góp phần cải thiện điều kiện lĩnh vực giáo dục tại địa
phương.
|
Quy mô 4 phòng học, 2 phòng hiệu bộ, 2
phòng bộ môn và các công trình phụ.
|
22
|
Xây dựng Trường Tiểu học Thương Diêm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam
|
127.143
|
2.670
|
127.143
|
2.670
|
0
|
0
|
Giúp các em học sinh tại trường có điều
kiện học tập tốt hơn, tạo điều kiện cho trường thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo
và giáo dục; qua đó, góp phần cải thiện điều kiện lĩnh vực giáo dục tại địa
phương.
|
Quy mô 8 phòng học (thuộc các xã khó khăn
và trường đã xây dựng trước 1975).
|
23
|
Xây dựng Trường Tiểu học Suối Giếng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc
|
127.143
|
2.670
|
127.143
|
2.670
|
0
|
0
|
Tạo cơ sở vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu
học tập của con em trên địa bàn xã Công Hải, đáp ứng mục tiêu phát triển
ngành giáo dục trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
|
Quy mô 8 phòng học.
|
24
|
Xây dựng trường tiểu học Liên Sơn, Bảo
Vinh
|
Phòng giáo dục huyện Ninh Phước
|
Thôn Bảo Vinh, xã
Phước Vinh, huyện Ninh Phước
|
107.143
|
2.250
|
95.238
|
2.000
|
11.905
|
250
|
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ
chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và
tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi
và học tập.
|
|
25
|
Xây dựng trường phổ thông dân tộc bán trú
Nguyễn Văn Linh
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước Tân, huyện Bác Ái
|
80.238
|
1.685
|
80.238
|
1.685
|
0
|
0
|
Đáp ứng nhu cầu ăn ở cho học sinh dân tộc
vùng sâu vùng xa, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh,
góp phần phát triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái.
|
Xây nhà bán trú với diện tích 216m2,
nhà ăn và bếp với tổng diện tích 108m2.
|
26
|
Xây dựng Trường Tiểu học Phước Tiến A
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái
|
43.810
|
920
|
43.810
|
920
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu
về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, góp phần phát triển
ngành giáo dục của huyện Bác Ái.
|
Quy mô 1 phòng học bếp ăn, nhà ăn, đã phê
duyệt
|
27
|
Xây dựng Trường Tiểu học Phước Thành B
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xã Phước Thành, huyện Bác Ái
|
43.810
|
920
|
43.810
|
920
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu
về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, xóa tình trạng học
ca 3, nâng cao chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh, góp phần phát
triển ngành giáo dục của huyện Bác Ái.
|
Quy mô 6 phòng học; bếp ăn, nhà ăn.
|
28
|
Xây dựng nhà ăn và bếp ăn cho trường THCS
Ngô Quyền
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Tiến, huyện Bác Ái
|
26.714
|
561
|
26.714
|
561
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở vật chất nhằm đáp ứng yêu cầu
về phòng học, cải thiện môi trường giảng dạy và học tập, góp phần phát triển
ngành giáo dục của huyện Bác Ái.
|
|
29
|
Xây dựng 01 phòng học mẫu giáo cho thôn
Thành Tín
|
UBND
huyện Ninh Phước
|
Thôn Thành Tín, xã Phước Hải, huyện Ninh
Phước
|
22.857
|
480
|
22.857
|
480
|
0
|
0
|
Giúp các em trong lứa tuổi mẫu giáo có
được phòng học đúng quy cách, khang trang sạch sẽ. Bảo đảm được vệ sinh có
môi trường học tập tốt nhằm nâng cao hiệu quả cuộc sống và chất lượng học tập.
|
Xây dựng 01 phòng học.
|
30
|
Xây dựng bếp ăn, phòng ăn và mua sắm trang
thiết bị phục vụ bếp ăn tập thể cho trường mẫu giáo Hoa Hồng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn
|
20.667
|
434
|
11.905
|
250
|
8.762
|
184
|
Đảm bảo an toàn vệ sinh nơi ăn uống, ổn
định sức khoẻ, đáp ứng nhu cầu học tập cho các em.
|
Xây mới bếp ăn với diện tích 75m2;
phòng ăn
với diện tích 105m2.
|
31
|
Xây dựng mới nhà ăn và bếp nấu ăn tập thể
cho học sinh con hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số (Raglay) tại xã Phước
Thành, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Thành, huyện Bác Ái
|
16.190
|
340
|
15.714
|
330
|
476
|
10
|
Góp phần cải thiện đời sống và đem đến cơ
hội học tập cho các em học sinh con em đồng bào dân tộc đang sinh sống tại
địa phương.
|
|
32
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
ngoài trời cho lớp mẫu giáo Phước Vinh
|
Trường mẫu giáo Phước Vinh, huyện Ninh
Phước
|
Thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh, huyện Ninh
Phước
|
4.762
|
100
|
4.762
|
100
|
0
|
0
|
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ
chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và
tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui
chơi, vận động phát triển thể chất.
|
|
33
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
ngoài trời cho lớp mẫu giáo Phước Thái
|
Trường mẫu giáo Phước Thái, huyện Ninh
Phước
|
Thôn Tà Dương,
xã Phước Thái, huyện Ninh Phước
|
4.762
|
100
|
4.762
|
100
|
0
|
0
|
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ
chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và
tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi
và học tập.
|
|
34
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
ngoài trời cho lớp mẫu giáo dân tộc Chăm
|
Trường mẫu giáo An Hải, huyện Ninh Phước
|
Thôn Tuấn Tú, xã An Hải, huyện Ninh Phước
|
4.762
|
100
|
4.762
|
100
|
0
|
0
|
Cung cấp các trang thiết bị dạy học, đồ
chơi phục vụ cho giáo viên và học sinh tại trường, hỗ trợ về mặt vật chất và
tinh thần cho con em vùng sâu vùng xa, giúp trẻ có cơ hội giao tiếp, vui chơi
và học tập.
|
|
35
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục
của Trường Mẫu giáo Phước Ninh
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam
|
Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam
|
3.190
|
67
|
3.190
|
67
|
0
|
0
|
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục
cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công
cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường
|
|
36
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục
của Trường Tiểu học Nhị Hà 3
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam
|
Xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam
|
3.143
|
66
|
3.143
|
66
|
0
|
0
|
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục
cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công
cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường
|
|
37
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục
của Trường Tiểu học Lạc Sơn
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam
|
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
|
2.552
|
54
|
2.552
|
54
|
0
|
0
|
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục
cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công
cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường
|
|
38
|
Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng giáo dục
của Trường THCS Võ Văn Kiệt
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Nam
|
Xã Phước Ninh, huyện Thuận Nam
|
1.095
|
23
|
1.095
|
23
|
0
|
0
|
Đầu tư mua sắm các trang thiết bị giáo dục
cần thiết cho nhà trường nhằm tạo điều kiện cho giáo viên và học sinh có công
cụ giảng dạy và học tập, hỗ trợ nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà
trường
|
|
39
|
Trường Mẫu giáo Phước Sơn
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Sơn
|
119.381
|
2.507
|
119.381
|
2.507
|
0
|
0
|
|
Xây mới 02 phòng chức năng; 02 phòng hiệu
bộ và sửa chữa 04 phòng.
|
II. Lĩnh vực giao thông: 14 dự án
|
1.265.381
|
26.573
|
1.235.095
|
25.937
|
30.286
|
636
|
|
|
1
|
Đường từ QL 27A - thôn Núi Ngỗng - thôn
Láng Ngựa - thôn Lương Tri
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn
|
214.286
|
4.500
|
214.286
|
4.500
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các thôn trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông trong thôn, phục vụ nhu cầu
đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 03km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
2
|
Đường từ xã đến thôn Liên Sơn 2
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước
|
214.286
|
4.500
|
214.286
|
4.500
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 03km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
3
|
Đường từ xã - thôn Tà Dương
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã Phước Thái, huyện Ninh Phước
|
142.857
|
3.000
|
142.857
|
3.000
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
4
|
Đường liên thôn Phước Nhơn 1, 2, 3
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải
|
142.857
|
3.000
|
142.857
|
3.000
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
5
|
Đầu tư xây dựng đường từ thôn Đắc Nhơn đến
thôn Láng Ngựa
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn
|
142.857
|
3.000
|
142.857
|
3.000
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 02km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
6
|
Đầu tư xây dựng đường bêtông ximăng tuyến
từ tràn suối Cát đến khu sản xuất thôn Châu Đắc, xã Phước Đại, huyện Bác Ái
|
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
|
Thôn Châu Đắc, xã Phước Đại, huyện Bác Ái
|
96.000
|
2.016
|
66.667
|
1.400
|
29.333
|
616
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
|
7
|
Đường từ thôn An Nhơn đến thôn Gò Sắn
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã
Xuân Hải, huyện Ninh Hải
|
95.238
|
2.000
|
95.238
|
2.000
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 1,5km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
8
|
Đường từ QL 27B đến trường Tiểu học Phước
Tiến
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã
Phước Tiến, huyện Bác Ái
|
95.190
|
1.999
|
95.190
|
1.999
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của người dân và các em học sinh.
|
Chiều dài: 0.313km, thông số kỹ thuật theo
hồ sơ dự án.
|
9
|
Đường từ thôn An Nhơn đến thôn An Xuân 3
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã
Xuân Hải, huyện Ninh Hải
|
71.429
|
1.500
|
71.429
|
1.500
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của bà con.
|
Chiều dài: 01km, đường cấp A nông thôn;
nền: 05m; mặt: 3,5m.
|
10
|
Đường từ QL 27B - đi khu vực chợ Phước Tiến
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã
Phước Tiến, huyện Bác Ái
|
26.190
|
550
|
26.190
|
550
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại, trao đổi buôn bán của bà con và các tiểu thương trong khu chợ.
|
Chiều dài: 0,15km, thông số kỹ thuật theo
hồ sơ dự án.
|
11
|
Đường nội đồng khu sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Xã
Phước Chính, huyện Bác Ái
|
12.286
|
258
|
12.286
|
258
|
0
|
0
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của người dân trong vùng.
|
Chiều dài: 1,1km, đường cấp B nông thôn;
nền: 04m; mặt: 3m.
|
12
|
Nâng cấp đường nội đồng xã Phước Hải
|
UBND xã Phước Hải
|
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước
|
11.905
|
250
|
10.952
|
230
|
952
|
20
|
Kết nối giao thông giữa các vùng trong khu
vực dự án, mở rộng, kiên cố hoá đường giao thông của địa phương, phục vụ nhu
cầu đi lại của người dân trong vùng.
|
|
13
|
Bêtông tuyến đường Từ Tâm - Hoà Thủy
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Hải
|
254.810
|
5.351
|
254.810
|
5.351
|
0
|
0
|
Phục vụ giao thông và sản xuất
|
|
14
|
Bêtông hoá đường từ cổng làng Hiệp Hoà đến
Trang trại nho Ba Mọi
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Thuận
|
113.333
|
2.380
|
113.333
|
2.380
|
0
|
0
|
Phục vụ giao thông và sản xuất
|
|
III. Lĩnh vực y tế: 17 dự án
|
2.937.286
|
61.683
|
2.846.524
|
59.777
|
90.762
|
1.906
|
|
|
1
|
Xây mới và cung cấp trang thiết bị Phòng
khám đa khoa khu vực Cà Ná
|
Sở Y tế
|
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
|
557.143
|
11.700
|
557.143
|
11.700
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các
dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân
trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm
tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
Khối nhà khám chữa bệnh: nhà cấp III, 2
tầng với diện tích 1.043m2;
Nhà xe nhân viên với diện tích 28m2,
nhà xe khách với diện tích 48m2; nhà đặt lò xử lý chất thải rắn
với diện tích 30m2, nhà bảo vệ; bể nước sinh hoạt và dự phòng chữa
cháy; sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền, hệ thống thoát và xử lý nước
thải; hệ thống cấp nước và PCCC...
|
2
|
Xây mới Trạm y tế xã Phước Hậu
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước
|
340.429
|
7.149
|
340.429
|
7.149
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các
dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân
trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm
tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
|
3
|
Nâng cấp cơ sở vật chất và đầu tư trang
thiết bị Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
|
285.714
|
6.000
|
285.714
|
6.000
|
0
|
0
|
Cung cấp một số trang thiết bị cần thiết,
phục vụ công tác khám chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền kết hợp với
Y học hiện đại; góp phần nâng cao năng lực khám chữa bệnh của Bệnh viện và
nâng cao sức khoẻ cho nhân dân trong tỉnh, đặc biệt là những người cao tuổi
mắc nhiều bệnh lý mãn tính.
|
|
4
|
Cung cấp trang thiết bị Trạm Y tế xã Thành
Hải
|
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
Xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
285.714
|
6.000
|
285.714
|
6.000
|
0
|
0
|
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ
thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực
được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá
tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
|
5
|
Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y
tế phường Văn Hải
|
Sở Y tế
|
Phường Văn Hải, thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm
|
285.714
|
6.000
|
285.714
|
6.000
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế của phường, hỗ
trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo,
người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng
thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
|
6
|
Xây mới và cung cấp trang thiết bị Trạm Y
tế xã Cà Ná
|
Sở Y tế
|
Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam
|
276.190
|
5.800
|
276.190
|
5.800
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế của phường, hỗ
trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo,
người dân trong khu vực được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng
thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
Xây trạm cấp IV, 01 tầng với diện tích
238,4m2;
Nhà vệ sinh cấp IV với diện tích 15m2;
nhà để xe cấp IV với diện tích 48m2; sân đường nội bộ, cổng tường
rào, hệ thống điện, PCCC, hệ thống thoát nước mưa.
|
7
|
Xây dựng Trạm y tế xã Thanh Hải, huyện
Ninh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải
|
219.571
|
4.611
|
219.571
|
4.611
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa
các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người
dân vùng sâu vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời
giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
Khối nhà trạm: nhà cấp IV, 2 tầng, móng
đơn kích thước 1600*2400, móng đôi kích thước 3800*1400;
Sân đường nội bộ, cổng tường rào, san nền,
hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống chống sét.
|
8
|
Xây dựng Trạm y tế xã Tân Hải, huyện Ninh
Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Xã Tân Hải, huyện Ninh Hải
|
187.476
|
3.937
|
187.476
|
3.937
|
0
|
0
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các
dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân
vùng sâu vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm
tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
Khối nhà trạm: nhà cấp IV, 2 tầng, móng
đơn kích thước 1600*2400, móng đôi kích thước 3800*1400;
Nhà xe 2 bánh, sân đường nội bộ, cổng
tường rào, san nền, hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt, hệ thống chống
sét.
|
9
|
Xây dựng trạm y tế xã Phước Hải
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Hải, huyện Ninh Phước
|
233.619
|
4.906
|
142.857
|
3.000
|
90.762
|
1.906
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y
tế nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế, hỗ trợ đưa các
dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân
vùng sâu vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm
tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
Xây 01 trạm.
|
10
|
Đầu tư nâng cấp trang thiết bị y tế cho
Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng
|
Sở Y tế
|
|
142.857
|
3.000
|
142.857
|
3.000
|
0
|
0
|
Nâng cao năng lực khám chữa bệnh, phục
hồi chức năng của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tỉnh Ninh Thuận.
|
|
11
|
Tập huấn kiến thức về phòng, chống
HIV/AIDS, kiến thức về ma túy và cách phòng, chống và lồng ghép tư vấn xét
nghiệm, HIV tự nguyện cho thanh niên
|
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS
|
Tại 65 xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh
|
61.429
|
1.290
|
61.429
|
1.290
|
0
|
0
|
Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho
người dân trong việc phòng, chống HIV/AIDS; Tăng cường khả năng tiếp cận của
thanh niên và người dân đối với các dịch vụ y tế cơ bản (tư vấn, xét
nghiệm...).
|
Thực hiện và hoàn thành trong 01 năm,
không theo giai đoạn.
|
12
|
Tập huấn kiến thức về HIV/AIDS, dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục và lồng
ghép tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ
15-49 tuổi
|
Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS
|
Tại 65 xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh
|
61.429
|
1.290
|
61.429
|
1.290
|
0
|
0
|
Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho
người dân trong việc phòng, chống HIV/AIDS; Tăng cường khả năng tiếp cận của
phụ nữ đối với các dịch vụ y tế cơ bản (tư vấn sức khoẻ, xét nghiệm...).
|
Thực hiện và hoàn thành trong 01 năm,
không theo giai đoạn.
|
13
|
Xây mới và cung cấp thiết bị Trạm Y tế
phường Đông Hải
|
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
Phường Đông Hải, thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm
|
285.714
|
6.000
|
285.714
|
6.000
|
0
|
0
|
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ
thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực
được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá
tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
|
14
|
Cung cấp thiết bị Trạm Y tế phường Mỹ Hải
|
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
Phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm
|
95.238
|
2.000
|
95.238
|
2.000
|
0
|
0
|
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ
thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực
được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá
tải cho các bệnh viện tuyến trên.
|
|
15
|
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Phước Hữu
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước
|
47.571
|
999
|
47.571
|
999
|
0
|
0
|
Đầu tư trang thiết bị y tế nhằm nâng cao năng
lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, hỗ trợ đưa các dịch vụ kỹ thuật y
tế về gần dân; tạo điều kiện cho người nghèo, người dân trong khu vực được
tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng, đồng thời giảm tình trạng quá tải
cho các bệnh viện tuyến trên.
|
Sửa chữa Trạm Y tế và cung cấp trang thiết
bị.
|
16
|
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Phước Vinh
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước
|
8.333
|
175
|
8.333
|
175
|
0
|
0
|
Nâng cấp Trạm y tế nhằm tạo điều kiện chăm
sóc tốt sức khoẻ cho người dân trong vùng.
|
|
17
|
Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Phước Thuận
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước
|
125.667
|
2.639
|
125.667
|
2.639
|
0
|
0
|
Nâng cấp Trạm y tế nhằm tạo điều kiện chăm
sóc tốt sức khoẻ cho người dân trong vùng.
|
|
IV. Lĩnh vực môi trường: 09 dự án
|
820.476
|
17.230
|
790.476
|
16.600
|
30.000
|
630
|
|
|
1
|
Quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2013-2017 và định hướng đến năm 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Vùng ven bờ và ven biển các huyện Ninh
Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Hải và TP. PRTC
|
265.000
|
5.565
|
265.000
|
5.565
|
0
|
0
|
Quản lý tổng hợp đới bờ nhằm khai thác, sử
dụng hiệu quả và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng cường năng lực cho
cán bộ quản lý, nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ, cải thiện
nguồn tài nguyên và môi trường xung quanh.
|
|
2
|
Bảo tồn và quản lý các loài cây thuốc tại
Vườn Quốc gia Phước Bình
|
Vườn Quốc gia Phước Bình
|
Vườn Quốc gia Phước Bình
|
150.000
|
3.150
|
135.000
|
2.835
|
15.000
|
315
|
Nâng cao năng lực quản lý, bảo vệ nguồn
tài nguyên cây thuốc tại vườn quốc gia, góp phần gìn giữ và phát triển các
loài cây thuốc quý, phục vụ cho việc nghiên cứu điều trị bệnh cho người dân.
|
|
3
|
Nghiên cứu cấu trúc rừng khô hạn trên núi
đá (IVc) và đa dạng thực vật ở Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
142.857
|
3.000
|
142.857
|
3.000
|
0
|
0
|
Góp phần xác định thành phần loài trong
việc trồng rừng hỗn giao trong tương lai cũng như phát huy thêm chức năng của
rừng trong phòng hộ môi trường sống cho con người và các sinh vật khác sống
trong vùng và vùng lân cận được an toàn; định hướng việc quản lý, bảo tồn và
sử dụng bền vững hệ sinh thái rừng khô hạn trên núi đá của VQG Núi Chúa.
|
|
4
|
Nghiên cứu biện pháp bảo vệ bờ biển và
thích ứng với biến đổi khí hậu bằng kỹ thuật trồng cây ngập mặn trên nền đá
san hô ngập triều không thường xuyên tại vùng ven biển tỉnh Ninh Thuận
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
123.810
|
2.600
|
123.810
|
2.600
|
0
|
0
|
Chọn được một số loài cây có thể trồng
trên nền đá san hô ngập triều không thường xuyên và có khả năng chịu được
sóng và gió biển; xác định được kỹ thuật gây trồng các loài cây lựa chọn và
trồng thực nghiệm dải rừng cây ngập mặn 04ha.
|
|
5
|
Đề án thu gom rác thải trên địa bàn các xã
huyện Ninh Phước
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Ninh Phước
|
Các xã thuộc huyện Ninh Phước
|
95.238
|
2.000
|
95.238
|
2.000
|
0
|
0
|
Hạn chế tình trạng vứt rác thải bừa bãi
trong khu dân cư, kênh mương..., góp phần bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức
khoẻ cho người dân trong thôn.
|
|
6
|
Đề án thu gom rác thải trên
địa bàn xã Phước Thuận
|
UBND xã Phước Thuận
|
Xã Phước Thuận, huyện Ninh
Phước
|
32.762
|
688
|
19.048
|
400
|
13.714
|
288
|
Hạn chế tình trạng vứt rác thải bừa bãi
trong khu dân cư, kênh mương..., góp phần bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức
khoẻ cho người dân trong thôn.
|
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh cho các hộ nghèo
tại xã Phước Chính, Phước Trung, huyện Bác Ái
|
Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh
|
2 xã Phước Chính, Phước Trung, huyện Bác
Ái
|
10.810
|
227
|
9.524
|
200
|
1.286
|
27
|
Giúp người dân vùng nông thôn tiếp cận với
điều kiện vệ sinh tốt hơn và thúc đẩy việc thay đổi thói quen vệ sinh, góp
phần bảo vệ môi trường sống, bảo vệ sức khoẻ cho người dân trong vùng, hỗ trợ
thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới của địa phương.
|
|
8
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung trên địa bàn Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
Phường Mỹ Đông, thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm
|
911.381
|
19.139
|
911.381
|
19.139
|
0
|
0
|
Quản lý chặt chẽ hoạt động giết mổ gia
súc, gia cầm; đảm bảo các điều kiện về vệ sinh môi trường, phòng trừ dịch
bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng.
|
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
tập trung trên khu vực đất 1,3ha; công suất/ngày đêm: 40 con bò, 200 con heo,
2000 con gia cầm.
|
9
|
Di dời các nghĩa trang trong nội thị
|
UBND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
Các phường của Tp. Phan Rang-Tháp Chàm
|
7.619.048
|
160.000
|
7.619.048
|
160.000
|
0
|
0
|
Di dời các nghĩa trang ra khỏi khu vực nội
thị, tạo quỹ đất trống để đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
|
Di dời khoảng 10.000 ngôi mộ.
|
V. Lĩnh vực nông nghiệp và PTNT: 07 dự
án
|
188.571
|
3.960
|
161.905
|
3.400
|
26.667
|
560
|
|
|
1
|
Mua sắm hệ thống loa truyền thanh
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Ninh Phước
|
Các xã thuộc huyện Ninh Phước
|
133.333
|
2.800
|
133.333
|
2.800
|
0
|
0
|
Hỗ trợ cán bộ địa phương trong việc tuyên
truyền thông tin văn hoá, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước kịp thời và hiệu quả, giúp người dân trong thôn tiếp cận
được thông tin một cách nhanh chóng và xác thực.
|
|
2
|
Xây chợ thôn Hoài Trung
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Ninh Phước
|
Thôn Hoài Trung, xã Phước Thái
|
19.048
|
400
|
9.524
|
200
|
9.524
|
200
|
Hiện nay tại thôn chưa có chợ xây, nền đất
tại khu vực chợ rất thấp, ko có hệ thống thoát nước mưa nên thường bị ứ đọng
nước xung quanh khu chợ làm mất vệ sinh và gây ảnh hưởng đến khu dân cư. Xây
dựng chợ khang trang, sạch sẽ nhằm tạo điều kiện cho người dân có nơi giao
lưu buôn bán hàng hoá, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, góp phần phát
triển kinh tế của địa phương trong việc xây dựng nông thôn mới.
|
|
3
|
Xây chợ thôn Hiếu Lễ
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Ninh Phước
|
Thôn Hiếu Lễ, xã Phước Hậu
|
18.095
|
380
|
9.524
|
200
|
8.571
|
180
|
Hiện nay tại thôn chưa có chợ xây, nền đất
tại khu vực chợ rất thấp, ko có hệ thống thoát nước mưa nên thường bị ứ đọng
nước xung quanh khu chợ làm mất vệ sinh và gây ảnh hưởng đến khu dân cư. Xây
dựng chợ khang trang, sạch sẽ nhằm tạo điều kiện cho người dân có nơi giao
lưu buôn bán hàng hoá, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, góp phần phát
triển kinh tế của địa phương trong việc xây dựng nông thôn mới.
|
|
4
|
Xây chợ thôn Mỹ Nghiệp
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Ninh Phước
|
Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước
|
18.095
|
380
|
9.524
|
200
|
8.571
|
180
|
Hiện nay bà con trong thôn chỉ che lều tam
để buôn bán, nền đất tại khu vực chợ rất thấp, ko có hệ thống thoát nước mưa
nên thường bị ứ đọng nước xung quanh khu chợ làm mất vệ sinh và gây ảnh hưởng
đến khu dân cư. Xây dựng chợ khang trang, sạch sẽ nhằm tạo điều kiện cho
người dân có nơi giao lưu buôn bán hàng hoá, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi
trường, góp phần phát triển kinh tế của địa phương trong việc xây dựng nông
thôn mới.
|
|
5
|
Dự án đầu tư lưới điện hạ thế
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Tại các thôn: Từ Tâm 1, Từ Tâm 2, Thành
Tín, Hoà Thủy của Xã Phước Hải
|
34.762
|
730
|
34.762
|
730
|
0
|
0
|
Phục vụ tưới 405ha diện tích đất sản xuất
nông nghiệp trong mùa hạn.
|
3,1km
|
6
|
Hệ thống nước sinh hoạt thôn Gia Hoa, xã
Hoà Sơn
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Hoà Sơn, huyện Ninh Sơn
|
14.286
|
300
|
14.286
|
300
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống
hạn.
|
02km
|
7
|
Xây dựng hệ thống nước sinh hoạt tập trung
thôn Mã Tiền, xã Phước Tiến
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Tiến
|
190.476
|
4.000
|
190.476
|
4.000
|
0
|
0
|
Phục vụ nước sinh hoạt.
|
02km
|
VI. Lĩnh vực văn hoá - xã hội: 03 dự án
|
385.714
|
8.100
|
375.714
|
7.890
|
10.000
|
210
|
|
|
1
|
Số hoá tài liệu lưu trữ tại Trung tâm nghiên
cứu Văn hoá Chăm tỉnh Ninh Thuận
|
Trung tâm nghiên cứu Văn hoá Chăm tỉnh
Ninh Thuận
|
Trung tâm nghiên cứu Văn hoá Chăm tỉnh
Ninh Thuận
|
285.714
|
6.000
|
285.714
|
6.000
|
0
|
0
|
Đưa CNTT ứng dụng vào công tác lưu trữ và
khai thác tài liệu lưu trữ, là nơi cung cấp thông tin, tài liệu về văn hoá
Chăm một cách trung thực, chính thống, có nguồn gốc phục vụ nghiên cứu khoa
học cũng như đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu về văn
hoá Chăm của đông đảo người sử dụng.
|
|
2
|
Bảo tồn làng nghề truyền thống dân tộc
Raglay và Chu Ru tại vùng đệm Vườn Quốc gia Phước Bình
|
Vườn Quốc gia Phước Bình
|
Xã Phước Bình, huyện Bác Ái
|
100.000
|
2.100
|
90.000
|
1.890
|
10.000
|
210
|
Bảo tồn, xây dựng và phát triển được các
nghề truyền thống, tạo thành các sản phẩm bản sắc, có giá trị văn hoá lâu đời
của đồng bào dân tộc Raglay và Chu Ru, góp phần tăng thu nhập cho người sản
xuất.
|
|
3
|
Dự án đầu tư sắp xếp khu dân cư vùng đồng
bào dân tộc bị khô hạn huyện Bác Ái
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Thành, xã Phước Tân, xã Phước
Tiến, xã Phước Trung
|
21.719.048
|
456.100
|
21.719.048
|
456.100
|
0
|
0
|
Cải thiện đời sống, bố trí tái định cư tập
trung, ổn định cuộc sống.
|
|
VII. Lĩnh vực xóa đói giảm nghèo: 02 dự
án
|
190.476
|
4.000
|
190.476
|
4.000
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Nghiên cứu giám sát các hệ sinh thái, các
loài thủy sinh vật biển có giá trị kinh tế, khoa học; góp phần phát triển
kinh tế biển, cải thiện sinh kế của cộng đồng ngư dân các địa phương ven biển
VQG Núi Chúa
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
190.476
|
4.000
|
190.476
|
4.000
|
0
|
0
|
Giám sát, duy trì các hệ sinh thái, các
loài thủy sinh vật biển có giá trị, lập các mô hình hỗ trợ sinh kế cho người
dân sống ven biển VQG Núi Chúa.
|
|
2
|
Tập huấn phòng chống dịch bệnh cây trồng,
vật nuôi trong điều kiện khô hạn
|
UBND huyện Ninh Hải, Bác Ái
|
|
4.762
|
100
|
4.762
|
100
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi.
|
|
VIII. Lĩnh vực thủy lợi: 41 dự án
|
71.429
|
1.500
|
71.429
|
1.500
|
0
|
0
|
|
|
1
|
Xây đập chận tràn tại khu vực Đồng Nhông,
thôn Khánh Tân
|
Tổ hợp tác sản xuất hành tỏi thôn Khánh
Tân
|
Thôn Khánh Tân, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải
|
71.429
|
1.500
|
71.429
|
1.500
|
0
|
0
|
Giúp bà con nông dân thôn Khánh Tân có
được nguồn nước phục vụ tưới tiêu cho 200ha đất sản xuất trong mùa khô; đồng
thời bổ sung nguồn nước ngầm dồi dào, tạo độ ẩm và môi trường xanh cho cả
vùng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong vùng.
|
|
2
|
Nạo vét Ao Mu Lâm
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Tại các thôn: Từ Tâm 1, Từ Tâm 2, Thành
Tín, Hoà Thủy của Xã Phước Hải
|
19.524
|
410
|
19.524
|
410
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc
trong mùa hạn.
|
|
3
|
Nạo vét Ao Thái Hoà
|
UBND huyện Ninh Phước
|
Thôn Thái Hoà, xã Phước Thái
|
29.286
|
615
|
29.286
|
615
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc
trong mùa hạn
|
|
4
|
Sửa chữa đập Cây Sung thôn Xóm Bằng
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn
|
11.905
|
250
|
11.905
|
250
|
0
|
0
|
|
|
5
|
Bêtông hoá kênh Bầu Cứ
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
Thôn Ba Tháp, xã Bắc Phong
|
9.524
|
200
|
9.524
|
200
|
0
|
0
|
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng
ít nước.
|
120m
|
6
|
Bêtông hoá kênh pi 2A
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
Thôn Mỹ Nhơn, xã Bắc Phong
|
14.286
|
300
|
14.286
|
300
|
0
|
0
|
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng
ít nước.
|
250m
|
7
|
Bêtông hoá kênh N6-4 thôn Láng Me
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
Thôn Láng Me, xã Bắc Sơn
|
42.857
|
900
|
42.857
|
900
|
0
|
0
|
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng
ít nước.
|
700m
|
8
|
Bêtông hoá kênh Suối Đá vùng 10 mẫu
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
95.238
|
2.000
|
95.238
|
2.000
|
0
|
0
|
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng
ít nước.
|
1,500m
|
9
|
Bêtông hoá kênh N4-3 Đồng Rẫy Sở
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
|
19.048
|
400
|
19.048
|
400
|
0
|
0
|
Phục vụ vùng chuyển đổi cây trồng sử dụng
ít nước.
|
|
10
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N3-4
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Thông Trà Giang2; Trà Giang 3 xã Lương Sơn
và Khu phố 6 TT Tân Sơn
|
19.048
|
400
|
19.048
|
400
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống
hạn phục vụ gia súc
|
3,5km
|
11
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N2, xã Lương
Sơn
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Lương Sơn
|
33.333
|
700
|
33.333
|
700
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống
hạn phục vụ gia súc
|
3,5km
|
12
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N5, Kênh Tây
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Thị trấn Tân Sơn
|
19.048
|
400
|
19.048
|
400
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống
hạn phục vụ gia súc
|
1,0km
|
13
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn Kênh N6, Kênh Tây
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Thị trấn Tân Sơn
|
23.810
|
500
|
23.810
|
500
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống
hạn phục vụ gia súc
|
1,5km
|
14
|
Nạo vét kênh dẫn Tà Nôi, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Ma Nới
|
23.810
|
500
|
23.810
|
500
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
1km
|
15
|
Nạo vét kênh dẫn Hà Dài, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Ma Nới
|
4.762
|
100
|
4.762
|
100
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
0,7km
|
16
|
Nạo vét kênh dẫn A Toa, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Ma Nới
|
3.810
|
80
|
3.810
|
80
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
0,4km
|
17
|
Nạo vét kênh dẫn Gia Hoa, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Ma Nới
|
9.524
|
200
|
9.524
|
200
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
1km
|
18
|
Nạo vét kênh dẫn Suối Khô - Hà Dài, xã Ma
Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Ma Nới
|
9.524
|
200
|
9.524
|
200
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
1km
|
19
|
Nạo vét kênh dẫn Xóm Kiếu, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Ma Nới
|
4.762
|
100
|
4.762
|
100
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
0,6km
|
20
|
Hệ thống thủy lợi Thác Tiên, xã Hoà Sơn
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
Xã Hoà Sơn
|
7.143
|
150
|
7.143
|
150
|
0
|
0
|
Nạo vét, gia cố kênh dẫn thủy lợi chống hạn
|
1km
|
21
|
Nạo vét, mở rộng hồ Hố Trại
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Xã
Nhơn Hải
|
19.048
|
400
|
19.048
|
400
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi
|
|
22
|
Nạo vét, mở rộng hồ Bầu Chùa giai đoạn 2
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Xã
Nhơn Hải
|
19.048
|
400
|
19.048
|
400
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi
|
|
23
|
Nạo vét, mở rộng các hồ Hoàng Dung, Bầu
Dình, Bầu Tró
|
UBND
huyện Ninh Hải
|
Xã
Vĩnh Hải
|
61.905
|
1.300
|
61.905
|
1.300
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi
|
|
24
|
Đào ao lấy nước phục vụ chăn nuôi khu vực
suối Đồng Nha
|
UBND huyện Ninh Hải
|
Xã Tri Hải
|
9.524
|
200
|
9.524
|
200
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi
|
|
25
|
Nạo vét ao xã Phước Thắng
|
UBND huyện Bác Ái
|
xã
Phước Thắng
|
19.048
|
400
|
19.048
|
400
|
0
|
0
|
|
|
26
|
Nâng cấp, sửa chữa đập Savin 1, Phước Hoà
|
UBND huyện Bác Ái
|
Xã Phước Hoà
|
71.429
|
1.500
|
71.429
|
1.500
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi
|
|
27
|
Sửa chữa hệ thống nước tự chảy thôn Hành
Rạc 1, Phước Bình
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước Bình
|
23.810
|
500
|
23.810
|
500
|
0
|
0
|
Phục vụ nước sinh hoạt.
|
2km
|
28
|
Duy tu, sửa chữa hệ thống nước tự chảy
thôn Ma Lâm xã Phước Tân
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước Tân
|
23.810
|
500
|
23.810
|
500
|
0
|
0
|
Phục vụ nước sinh hoạt.
|
2km
|
29
|
Sửa chữa, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt
cấp cho thôn Ma Ty, xã Phước Tân
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước Tân
|
47.619
|
1.000
|
47.619
|
1.000
|
0
|
0
|
Phục vụ nước sinh hoạt.
|
2km
|
30
|
Mở rộng kênh cấp 2,3 thuộc hệ thống thủy
lợi Sông Sắt cấp cho thôn Tà Lú 2, xã Phước Đại
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước Đại
|
190.476
|
4.000
|
190.476
|
4.000
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất.
|
2km
|
31
|
Mở rộng hệ thống thủy lợi Hồ Sông Sắt cấp
cho khu vực đất sản xuất dọc theo Sông Trà Co, Phước Tiến
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã
Phước Tiến
|
190.476
|
4.000
|
190.476
|
4.000
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất.
|
|
32
|
Duy tu, sửa chữa hệ thống kênh mương cấp 3
thuộc khu vực đồng cây xanh xã Phước Trung
|
UBND
huyện Bác Ái
|
xã
Phước Trung
|
47.619
|
1.000
|
47.619
|
1.000
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất.
|
3km
|
33
|
Các ao chứa nước Bạc rây 1, Tà Lọt, Chà
Panh 2, Đá Trắng, Lưỡi Mẫu, Suối rua 2, Suối Vơ, Ma Rớ, Ma Dú, Suối Lỡ
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Các xã Phước Bình, Phước Hoà, Phước Tân,
Phước Tiến, Phước Thành
|
476.190
|
10.000
|
476.190
|
10.000
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi.
|
|
34
|
Gia cố kênh Savin 1, Savin 2
|
UBND
huyện Bác Ái
|
Xã Phước Hoà
|
95.238
|
2.000
|
95.238
|
2.000
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi.
|
2km
|
35
|
Nâng cấp, gia cố các đập Gia Nhông, Ô Căm,
Hooc Rong, Cây sung 1, Cây sung 2, Trà Co, Ma Lâm, Ma Dú, Suối Lở, Ma Rớ
|
UBND huyện Bác Ái
|
Các xã Phước Bình, Phước Trung, Phước
Tiến, Phước Tân, Phước Thành
|
252.381
|
5.300
|
252.381
|
5.300
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và chăn nuôi.
|
|
36
|
Kiên cố hoá kênh mương nội đồng xã Phước Nam
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Nam
|
171.429
|
3.600
|
171.429
|
3.600
|
0
|
0
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước.
|
2km
|
37
|
Kiên cố hoá kênh mương nội đồng xã Phước
Ninh
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Ninh
|
257.143
|
5.400
|
257.143
|
5.400
|
0
|
0
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước.
|
3km
|
38
|
Nạo vét công trình đầu mối
|
UBND huyện Thuận Nam
|
Ma Rên, Đập Kía, xã Phước Ninh
|
10.500
|
221
|
10.500
|
221
|
0
|
0
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc
trong mùa hạn.
|
4.500m3
|
39
|
Nạo vét ao chống hạn
|
UBND huyện Thuận Nam
|
Các xã Nhị Hà, Phước Nam
|
9.429
|
198
|
9.429
|
198
|
|
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc
trong mùa hạn.
|
4.050m3
|
40
|
Nạo vét giếng chống hạn
|
UBND huyện Thuận Nam
|
Các xã Nhị Hà, Phước Nam
|
4.363
|
92
|
4.381
|
92
|
|
|
Phục vụ sản xuất và nước uống cho gia súc
trong mùa hạn.
|
264 cái
|
41
|
Khoan giếng
|
UBND huyện Thuận Nam
|
xã Phước Nam
|
11.429
|
240
|
11.429
|
240
|
|
|
Phục vụ nước sinh hoạt trong mùa hạn.
|
4 cái
|
Quyết định 83/2015/QĐ-UBND Ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 83/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 Ban hành Chương trình xúc tiến vận động viện trợ phi Chính phủ nước ngoài giai đoạn 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|