|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3282/QĐ-UBND 2017 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam Quảng Trị
Số hiệu:
|
3282/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Mai Thức
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3282/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 27 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN II (2016 - 2020) TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày
29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg
ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển
thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 368/TTr-SNV ngày 20/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn
II (2016 - 2020) tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Kế hoạch số 2230/KH-UBND ngày 14/6/2016 của UBND
tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình PTTN tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 -
2020.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Bộ Nội vụ;
- TTTU TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- CVP, các PVP UBND
tỉnh;
- Lưu: VT, VX, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Thức
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN II (2016
- 2020) TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3282/QĐ-UBND ngày
27 tháng 11 năm 2017 của UBND
tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và Quyết định
số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng chính phủ về ban hành Kế hoạch thực
hiện chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020), Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thanh niên
Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) tỉnh Quảng Trị (viết tắt là Chiến lược
PTTN) như sau:
I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Triển khai thực hiện Chiến lược PTTN
Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) của Thủ tướng Chính phủ, điều chỉnh, bổ sung
và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược PTTN tỉnh giai
đoạn 2011 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình PTTN tỉnh
giai đoạn 2011 -2020.
2. Yêu cầu:
- Bám sát các mục tiêu và giải pháp của
Chiến lược PTTN Việt Nam, bảo đảm tính khả thi và phù hợp với điều kiện của địa
phương.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong bảo đảm hiệu lực,
hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược PTTN Việt Nam.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp,
tổ chức thực hiện Chiến lược PTTN giữa các sở, ban, ngành,
địa phương với các tổ chức đoàn thể.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(có bản Phụ lục chi tiết kèm theo):
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện theo Kế hoạch và yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ và Bộ Nội vụ.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương ưu tiên, huy động các nguồn lực để đầu tư
phát triển thanh niên và thực hiện chương trình phát triển thanh niên.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan bố trí ngân sách thường xuyên để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên; hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về
phát triển thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Các sở, ban,
ngành
- Xây dựng chương trình, đề án thực
hiện theo các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đã được
giao trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp liên ngành; lồng ghép các
mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược PTTN vào các chính sách, kế hoạch thuộc lĩnh
vực quản lý.
5. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chương trình PTTN của địa phương mình; lồng ghép các mục tiêu của Chương
trình PTTN khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
- Cân đối và bố trí ngân sách của địa
phương đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình PTTN
trên địa bàn.
6. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành
viên, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh phối hợp triển khai thực
hiện Chương trình PTTN, tham gia kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách,
pháp luật đối với thanh niên trên địa bàn tỉnh.
7. Hàng
năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức có
liên quan báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổ chức sơ kết,
tổng kết việc triển khai thực hiện Chương trình PTTN trong từng cơ quan, đơn vị,
địa phương báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
30/11 hàng năm.
Giao Sở Nội vụ theo dõi hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp
thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) tỉnh
Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 3282/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của
UBND tỉnh)
1. Mục tiêu 1:
Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức,
lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản
thân, gia đình và xã hội.
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. 100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học
tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
2. 60% thanh niên nông thôn, đô thị
và thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị
quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1. Tiếp tục thực
hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên; phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành liên quan đến thanh niên.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở: Nội vụ; GD & ĐT; TT
& TT; Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2. Tăng cường
giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, xây dựng thế hệ trẻ Việt
Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài
bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
|
Tỉnh đoàn
|
Các Sở: GD&ĐT, TT & TT, Đài PT & TH tỉnh; UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường xuyên
|
3. Triển khai thực hiện Đề án ứng xử
văn hóa trong trường học (sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở VH, TT
& DL, Tỉnh đoàn
|
Thực hiện sau khi Đề án được phê duyệt
|
4. Tổ chức các hoạt động tư vấn
pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên, trong đó
chú trọng đến các nhóm thanh niên yếu thế.
|
Sở Tư pháp
|
Tỉnh đoàn; Đài
PT & TH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các
tổ chức CT - XH; tổ chức XH nghề nghiệp; cơ sở đào tạo
|
Thường xuyên
|
2. Mục tiêu 2:
Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. 80% thanh niên trong độ tuổi dạt trình độ trung học phổ thông và tương đương
2. 80% thanh niên ở vùng núi, vùng
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
trình độ trung học cơ sở.
|
1. Nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc
nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số,
thanh niên ở vùng miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc, Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2. Rà soát số
thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ
sở; báo cáo, đề xuất giải pháp thực hiện.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Quý I/2018
|
3. 80% thanh niên là cán bộ, công
chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học; tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng
miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
|
3. Triển khai
thực hiện Đề án bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà
nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã giai đoạn 2014 -
2020
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện: Đakrông, Hướng Hóa,
Vĩnh Linh, Gio Linh
|
Năm 2017
|
4. Thực hiện kế
hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học cho cán bộ,
công chức trẻ ở xã, ưu tiên các
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng miền núi,
vùng dân tộc thiểu số
|
Sở Nội vụ
|
Sở GD&ĐT, Sở
TT& TT; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
5. Triển khai các hoạt động về
tăng cường dạy tin học và ngoại ngữ trong và ngoài nhà trường.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
6. Xây dựng, tổ chức các mô hình,
phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại
ngữ, tin học cho thanh niên
|
Tỉnh đoàn
|
Các Sở: GD & ĐT; VH, TT &
DL; Đài PT & TH tỉnh
|
Thường xuyên
|
3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn
nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ.
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. Tăng 15% số
thanh niên được hỗ trợ ứng dụng triển khai các ý tưởng sáng tạo,
công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống
so với năm 2015.
|
1. Thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh
niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ;
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở GD & ĐT; Tỉnh
đoàn
|
Thường xuyên
|
2. Tổ chức các mô hình, phong trào
để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở
đào tạo, nghiên cứu khoa học.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở GD & ĐT;
Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn
|
Hằng năm
|
3. Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ.
|
4. Mục tiêu 4:
Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật,
cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi
trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế.
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. Thanh niên làm việc trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào
quy hoạch lãnh đạo cấp sở và tương đương chiếm ít nhất 15%, cấp
phòng và tương đương chiếm ít nhất 25%.
|
1. Triển khai
thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng
cán bộ theo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trong đó
chú trọng việc quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công
chức, viên chức là thanh niên.
|
Sở Nội
vụ
|
BTC
Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Theo
Kế hoạch của BTV Tỉnh ủy
|
2.Tiếp tục thực hiện Đề án 500 trí
thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông
thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện;
đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử
dụng và quy hoạch đối với các đối tượng này.
|
Sở Nội
vụ
|
BTC
Tỉnh ủy; Sở Tài chính; UBND các huyện Vĩnh Linh, Dakrông và Hải Lăng
|
Thường
xuyên
|
2. 10% thanh niên đảm nhiệm các chức
vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
3. 10% thanh niên đảm nhiệm các chức
vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
|
3. Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức
vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo,
quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc, miền núi.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức chính trị - xã
hội
|
Hằng năm
|
2. 10% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến
khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả làng thanh niên lập nghiệp miền Tây Vĩnh Linh
và làng thanh niên lập nghiệp Hướng Hiệp
|
Tổng
đội TNXP
|
UBND
huyện Vĩnh Linh và Đakrông
|
Thường
xuyên
|
5. Mục tiêu 5:
Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho thanh niên.
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. 70% thanh niên trong lực lượng
lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp
để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước
và quốc tế
|
1. Rà soát, nâng cao chất lượng đào
tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với
thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động
thanh niên.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
GD & ĐT; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Hằng
năm
|
2. Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp
ở đô thị xuống dưới 8,8% và thanh niên thiếu việc làm ở
nông thôn xuống 6%
|
2. Triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ
phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Tỉnh đoàn
|
Quý
I/2018
|
3. Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm.
|
3. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ
việc làm ở các địa phương.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
TT & TT; Đài PT & TH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
4. 100% thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục hướng nghiệp
|
4. Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
GD & ĐT; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt
động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở;
trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
LĐ, TB & XH; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố,
thị xã
|
Quý
I/2018
|
5. 70% thanh niên làm việc ở các
khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc
tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn
lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
|
6. Tổ chức các
hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực
lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động
và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các
khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Ban Quản
lý khu kinh tế tỉnh; Sở TT & TT; Sở Tư pháp; Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6. Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở
nơi học tập, làm việc và cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị;
- 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp;
- 60% thanh niên ở miền núi,
vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
7. Triển khai thực hiện Đề án phát triển hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao cho
thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở
các khu công nghiệp, khu kinh tế (sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt).
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh
đoàn; Ban Dân tộc; Đài PT& TH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thực
hiện sau khi Đề án được phê duyệt
|
8.Tổ chức các mô hình hoạt động văn
hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho
thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp,
doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh
đoàn; Đài PT & TH tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu 6:
Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/ giải pháp cụ thể
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Chiều cao
bình quân của thanh niên 18 tuổi:
- Nam: 1m67
- Nữ: 1m56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 -
2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề
án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011- 2030
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hằng năm
|
2. 70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục.
|
2. Triển khai
thực hiện Đề án trang bị kiến thức về
sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị
thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở
GD&ĐT; Sở LĐ, TB & XH; Tỉnh đoàn
|
Quý
IV/2017
|
3. Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm
2015.
4. Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức
khỏe tình dục.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên,
vị thành niên
|
Sở Y
tế
|
Sở
GD & ĐT: Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2017
|
5. 70% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường,
bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
LĐ, TB&XH; Đài PT & TH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Tỉnh
đoàn
|
Thường
xuyên
|
5. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về
bình đẳng giới, chống kỳ thị và
phân biệt đối xử về giới cho thanh niên
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
GD & ĐT; Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Hội LHPN tỉnh
|
Hằng năm
|
6. 70% các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết
tật, người sống chung với HIV/AIDS,
người sử dụng ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của tệ nạn buôn bán
người, thanh niên chậm tiến... được bồi dưỡng kỹ năng sống,
lao động và hòa nhập cộng đồng.
|
6. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối
tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở Y
tế; Sở GD & ĐT; Sở TT & TT; Đài PT & TH tỉnh; Tỉnh đoàn; Hội LHPN tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7. Trên 90% thanh niên được tuyên
truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính,
chuyển giới
|
7. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối
với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song
tính, chuyển giới.
|
Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3282/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) tỉnh Quảng Trị
1.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|