ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 08 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyến môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-VPUBND ngày 29 tháng 3 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
910/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
-TT Tình ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCTH, HCTC, Luyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ: 06/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Chức năng
1. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu,
giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công
bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh;
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ
và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Văn bản quy
định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Văn bản hướng
dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thuộc tỉnh.
d) Văn bản quy
định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thuộc tỉnh.
2. Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quyết định
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Các văn bản khác
theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu,
xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổng hợp đề
nghị của các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi
chung là Sở), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức liên quan.
b) Kiến nghị với
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề
án, dự án, dự thảo văn bản.
c) Xây dựng,
trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt
chương trình, kế hoạch công tác.
d) Theo dõi, đôn đốc các
Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị
giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác.
e) Kịp thời
báo cáo, điều chỉnh chương.trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý,
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt
động của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc
họp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện
chế độ tổng hợp, báo cáo.
c) Theo dõi,
đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức
công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu,
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập,
chủ trì các cuộc họp.
b) Theo dõi,
đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
c) Thực hiện
nhiệm vụ trước Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của
cử tri.
d) Chỉ đạo, áp
dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường họp đột xuất, khẩn cấp.
đ) Cải tiến lề
lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa
phương.
6. Tiếp nhận,
xử lý, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những văn
bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
a) Đối với đề
án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ
tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung,
nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một
trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh;
gửi lấy
ý kiến
các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan,
tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá
trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp
với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi trước khi trình.
b) Đối với dự
thảo báo cáo, bài phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh
theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với văn
bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan
triển khai thực hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
7. Phát hành,
quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quản lý, sử
dụng con dấu, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Theo dối,
đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành.
c) Rà soát nhằm
phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục
và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
d) Lưu trữ văn
bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Thực hiện
chế độ thông tin:
a) Tổ chức quản
lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Thực hiện
chế độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ
thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Xuất bản, phát
hành Công báo tỉnh.
d) Thiết lập,
quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Bảo đảm các
điều kiện vật chất, kỹ thuật:
a) Bảo đảm các
điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Phục vụ các
chuyến công tác, làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
10. Hướng dẫn
nghiệp vụ hành chính văn phòng:
Chủ trì, phối
hợp với
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng, dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, công chức Văn phòng - Thống
kê xã, phường, thị trấn.
11. Thực hiện
nhiệm vụ quản trị nội bộ:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc
phê duyệt liên quan đến hoạt động cùa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tiếp nhận,
xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
ban hành và quản lý văn bản theo quy định.
c) Hợp tác quốc
tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Nghiên cứu,
ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được
giao.
đ) Quản lý tổ
chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Thực hiện
chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào
tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, Viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định.
h) Thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh gồm Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
b) Chánh Văn
phòng và Phố Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị hành
chính:
a) Phòng Tổng
hợp.
b) Phòng Kinh
tế.
c) Phòng Khoa
giáo - Văn xã.
d) Phòng Nội
chính.
đ) Phòng Hành
chính - Tổ chức.
e) Phòng Quản
trị - Tài vụ.
g) Ban Tiếp
công dân tỉnh.
h) Phòng Ngoại
vụ.
i) Phòng Công
nghiệp - Xây dựng cơ bản.
k) Phòng Pháp
chế. Ý
3. Đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc:
a) Nhà khách.
b) Trung tâm
Công báo
- Tin học.
Điều 4. Biên chế
Biên chế công
chức, số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm
vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.